Danh mục

Choáng sản khoa

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 83.83 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xử trí chung +Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn: - mạch, huyết áp, - nhịp thở, nghe tim phổi. +Chăm sóc BN: - Ðặt bệnh nhân nằm nghiêng trái, đầu thấp và giữ cho đường thở thông thoáng. - Cho thở oxy. - Nâng chân giường lên cao để đảm bảo cho máu tĩnh mạch về tim. - Giữ ấm cho bệnh nhân. +Cần phải phân biệt choáng do chảy máu, do nhiễm khuẩn, nhiễm độc và đau đớn do sang chấn. +Bệnh xá - Gọi tuyến trên để được giúp đỡ, huy động tất cả nhân sự...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Choáng sản khoa Choáng sản khoa1. Xử trí chung+Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn:- mạch, huyết áp,- nhịp thở, nghe tim phổi.+Chăm sóc BN:- Ðặt bệnh nhân nằm nghiêng trái, đầu thấp và giữ cho đường thở thôngthoáng.- Cho thở oxy.- Nâng chân giường lên cao để đảm bảo cho máu tĩnh mạch về tim.- Giữ ấm cho bệnh nhân.+Cần phải phân biệt choáng do chảy máu, do nhiễm khuẩn, nhiễm độc vàđau đớn do sang chấn.+Bệnh xá- Gọi tuyến trên để được giúp đỡ, huy động tất cả nhân sự sẵn có tập trungchống choáng cho bệnh nhân.- Tư vấn cho gia đình và chuyển tuyến trên, có nhân viên y tế đi kèm.- Truyền dịch, thông tiểu trong khi chờ tuyến trên và trên đường chuyểntuyến.+ Bệnh viện- Bắt đầu truyền nhanh dung dịch muối đẳng trương 0,9%, tối thiểu phảitruyền 2 lít trong 2 giờ đầu.- Xử trí nguyên nhân choáng.2. Choáng do m.máu & c.thươnga. Triệu chứng+ Xanh tái, mệt mỏi, vã mồ hôi, chân tay lạnh, thờ ơ, đôi khi vật vã.+ Thở nhanh, nông.+ Mạch nhanh, nhỏ hoặc không có mạch.+Huyết áp hạ thấp, có khi không đo được.b. Xử trí+ Bệnh xá- Hồi sức bằng truyền dịch, thở oxy và chuyển tuyến trên.+ Bệnh viện- Bồi phụ đủ thể tích máu đã mất hoặc dịch thay thế như Ringer Lactat,huyết thanh mặn 0,9%.- Cho thở oxy.- Trợ tim mạch: Dopamin truyền tĩnh mạch (ống 50mg, liều khởi đầu làmcg/kg/phút, tăng dần liều lượng có thể tới 20mcg/kg/phút).- Chống rối loạn đông máu bằng tiêm Transamin (dung dịch tiêm tĩnh mạch5% hoặc 10%, liều thông thường là 250 - 500mg/ngày) hoặc Fibrinogen tĩnhmạch (lọ 1 - 3g).- Xác định và điều trị nguyên nhân gây chảy máu.3. Choáng do nhiễm khuẩn và nhiễm độca. Triệu chứng- Mệt mỏi, lơ mơ, chân tay lạnh, vật vã.- Sốt cao, rét run.- Mạch nhanh nhỏ, huyết áp hạ, kẹt hoặc dao động.- Thở nhanh, sâu.- Da xanh, vàng. Có những mảng hay nốt xuất huyết ở da.- Nước tiểu ít.- Bạch cầu tăng cao, urê máu tăng, men gan tăng, cấy máu vi khuẩn có thể(+).b. Xử trí+ Bệnh xá- Tiêm kháng sinh, Metronidazol, hồi sức và chuyển tuyến trên.+ Bệnh viện- Thở oxy, truyền dịch.- Trợ tim.- Kháng sinh liều cao phối hợp và theo kháng sinh đồ.- Corticosteroid.- Xử trí nguyên nhân nhiễm khuẩn: dẫn lưu ổ mủ, loại bỏ ổ nhiễm khuẩn (cắttử cung).Nếu tình trạng nặng chuyển thoặc mời tuyến trên hỗ trợ.

Tài liệu được xem nhiều: