Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu chủ đề 1 – các thì trong tiếng anh a – lý thuyết, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHỦ ĐỀ 1 – CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH A – LÝ THUYẾT CHỦ ĐỀ 1 – CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH A – LÝ THUYẾT1. Thời hiện tại đơn: Dùng để diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại ở một mức độ nào đó (luôn luôn,-thường xuyên…) trong hiện tại, hoặc để diễn tả những chân lý, hoặc những sự việc hiểnnhiên- Cách chia+ Khẳng địnhI/ you/ we/ they + VHe/ She/ It + V(e/es)+ Phủ địnhI/ you/ we/ they + don’t + VHe/ She/ It + doesn’t + V+ Nghi vấnDo + I/ you/ we/ they + VDoes + he/ she/ it + V Trong câu nếu nó những từ always, usually, often, sometimes, seldom, rarely,-everyday, every morning/ afternoon/ evening/ night, once/ twice/ three times a day/ week/month… thì chia thời hiện tại đơn V í dụ-+ He usually goes to school by bus (hành động thường xuyên xảy ra)+ Moon goes round the sun (một sự việc hiển nhiên)2. Thời hiện tại tiếp diễn Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ngay khi nói ra hành động đó-- Cách chia :+ Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing+ Phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing+ Nghi vấn: am/ is/ are + S + V-ing Trong câu có các từ now, at the moment, at this moment thì chia thời hiện tại tiếp-diễn Ví dụ: My mother is cooking in the kitchen (khi nói ra câu này thì mẹ đang nấu ăn)-3. Hiện tại hoàn thành Dùng để diễn tả một hành động-+ Kéo dài từ một thời điểm trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại+ Xảy ra và chấm dứt trong quá khứ rồi nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại+ Xảy ra vài lần trong quá khứ và hứa hẹn còn tiếp diễn trong tương lai- Cách chia+ Khẳng địnhI/ you/ we/ they + have + P2He/ She/ It + has + P2+ Phủ địnhI/ you/ we/ they + have not + P2He/ She/ It + has not + P2+ Nghi vấnHave + I/ you/ we/ they + P2Has + He/ She/ It + P2- Trong các câu có từ since (kể từ), for (trong khoảng), just (vừa mới), already (đã rồi),recently (mới đây), yet (chưa), ever (đã từng), never (chưa từng) thì chia thời hiện tạihoàn thành Ví dụ:-I have worked for the company since 1930 (làm t ừ 1930 đến giờ)I have walked too much and now I am tired (việc đi bộ đã chấm dứt nhưng kết quả của nóvẫn đang tồn tại)I have come there three times (đã đến 3 lần và có khả năng đến nữa)This is the first time I have ever met a polite person (lần đầu tiên và có thể sau này sẽ cònlần thứ hai)4. Quá khứ đơn Dùng để diễn tả những hành động diễn ra trong quá khứ và đã chấm dứt hoàn toàn từ-quá trình đến kết quả Cách chia: S + V-ed (có một số trường hợp bất quy tắc)- Trong câu có từ ago, yesterday, last week/ month/ year … thì chia thời quá khứ đơn- Ví dụ: I did it two days ago (đã làm 2 ngày trước)-5. Quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ tại mộ t thời điểm xác định-- Cách chia:+ Khẳng định: S + was/were + V-ing+ Phủ định: S + was/were + not + V-ing+ Nghi vấn: was/ were + S _ V-ing Trong câu có các từ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ hoặc at that moment thì chia-thời quá khứ tiếp diễn Ví dụ: My mother was cooking at 7 o’clock yesterday-6. Quá khứ hoàn thành: Dùng để diễn tả những hành động xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ-- Cách chia:+ Khẳng định: S + had + P2+ Phủ định: S + had not + P2+ Nghi vấn: Had +S + P2 Chú ý: Mọi dấu hiệu của thời hiện tại hoàn thành có thể được dùng cho thời quá khứ-hoàn thành. Trong câu cần xác định hành động diễn ra trước, diễn ra sau để chia thời quákhứ hoàn thành. Ví dụ: I had done it before he told me.-7. Tương lai gần: Dùng để diễn tả một kế hoạch, một hành động dự kiến sẽ xảy ra trong t ương lai do-người nói đã lên kế hoạch trước khi nói ra- Cách chia: S + am/ is/ are + going to + V Trong câu có các từ như tomorrow, next week/ month/ year … thì có thể chia thời-tương lai gần Chú ý: Trong một số cách nói thông thường, thời tương lai gần được chia như hiện tại-tiếp diễn Ví dụ: I am going to travel to China next month-8. Tương lai đơn: Dùng để diễn tả một điều sẽ xảy ra trong t ương lai, không có kế hoạch từ trước-(thường là các dự đoán, quyết định hoặc hứa hẹn trong tương lai)- Cách chia+ Khẳng định: S + will + V+ Phủ định: S + will not + V+ Nghi vấn: Will + S + V Các dấu hiệu nhận biết như thời tương lai gần.- Ví dụ:-+ It will rain tomorrow (dự đoán mai mưa)+ I will give you some money (quyết định cho tiền)+ I will visit you next week (lời hứa)9. Động từ khiếm khuyếtcan/ could/ may/ might/ should + V B – BÀI TẬP TỰ LUẬN1. Every Monday, Sally (drive) her kids to football practice.2. Usually, I (work) as a secretary at ABT, but this summer I (study) Frenc h at alanguage school in Paris. That is why I am in Paris.3. Shhhhh! Be quiet! John (sleep).4. Dont forget to take your umbrella. It (rain).5. I hate living in Seattle because it (rain, always).6. Im sorry I cant hear what you (say) because everybody (talk) so loudly.7. Justin ...