Danh mục

CHỦ ĐỀ 25 CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ ĐỘ HỤT KHỐI – NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT HẠT NHÂN

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 341.55 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

2. Bán kính của hạt nhân: R = 1, 2 A 3 .10−15 (m). Thể tích của hạt nhân tỉ lệ với số khối của nó. 3. Đồng vị Các nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng một số prôtôn Z, nhưng khác về số nơtrôn N gọi là đồng vị. 4. Một số đơn vị thường dùng trong Vật lí hạt nhân + Khối lượng nguyên tử: Đơn vị u có giá trị bằng 1 khối lượng của nguyên tử đồng vị 12C 6 12 MeV 1u = 1, 66055.10−27 kg = 931, 5 ⇒ 1 uc2 = 931,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHỦ ĐỀ 25 CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ ĐỘ HỤT KHỐI – NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT HẠT NHÂN Vật Lý 12 Hạt Nhân Nguyên Tử CHƯƠNG IX HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ CHỦ ĐỀ 25 CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ ĐỘ HỤT KHỐI – NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT HẠT NHÂN A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢNI CẤU TẠO HẠT NHÂN 1. Cấu tạo hạt nhân A + Hạt nhân có kí hiệu Z X có A nuclôn. Trong đó gồm: Z prôtôn, N = A – Z nơtrôn. + Kí hiệu của prôtôn: p = 1 p = 1 H 1 1 + Kí hiệu của nơtrôn: n = 0 n 1 1 2. Bán kính của hạt nhân: R = 1, 2 A 3 .10−15 (m). Thể tích của hạt nhân tỉ lệ với số khối của nó. 3. Đồng vị Các nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng một số prôtôn Z, nhưng khác về số nơtrôn N gọi là đồng vị. 4. Một số đơn vị thường dùng trong Vật lí hạt nhân + Khối lượng nguyên tử: Đơn vị u có giá trị bằng 1 khối lượng của nguyên tử đồng vị 12C 6 12 MeV 1u = 1, 66055.10−27 kg = 931, 5 2 ⇒ 1 uc2 = 931, 5 MeV c + u có giá trị xấp xỉ khối lượng của nuclôn, nên hạt nhân có số khối A thì có khối lượng xấp xỉ bằng A(u). + Đơn vị năng lượng : 1eV = 1, 6.10− 19 J ⇒ 1 MeV = 106 .1, 6.10 −19 J = 1, 6.10 −13 J + Một số đơn vị nguyên tử thường gặp: m p = 1, 67262.10 −27 kg = 1, 00728 u mn = 1, 67493.10−27 kg = 1, 00866 u me = 9,31.10−31 kg = 0, 0005468 u 23 -1 + Số Avôgađrô: NA = 6,023.10 mol + Điện tích nguyên tố: |e| = 1,6.10-19 C + Các công thức liên hệ:  m  AN n = A ; A : khoái löôïng mol (g/mol) hay soá khoái (u) m = N : khoái löôïng Số mol :   ⇒  A N : soá haït nhaân nguyeân töû n = N ;    mN A   N A N A = 6,023.1023 nguyeân töû/mol  N = A  5. Lực hạt nhân + Lực tương tác giữa các nuclôn gọi là lực hạt nhân (tương tác hạt nhân hay tương tác mạnh). + Lực hạt nhân không cùng bản chất với lực hấp dẫn hay lực tĩnh điện; nó là loại lực mới truyền tương tácgiữa các nuclôn trong hạt nhân gọi là lực tương tác mạnh. + Đặc điểm : Phạm vi tác dụng mạnh. 6. Hệ thức Anhxtanh + Hạt nhân có khối lượng nghỉ m0 , chuyển động với vận tốc v , có năng lượng toàn phần tính theo côngthức: mv 2 E = mc 2 + K (với động năng K = ) 2 + Một vật có khối lượng m0 ở trạng thái nghỉ, khi chuyển động với vận tốc v , khối lượng của vật sẽ tăng m0lên thành m với m = . v2 1− 2 c + Hệ thức Anhxtanh: E = mc 2 ⇒ K = E − E0 . Với E0 = m0 c 2 là năng lượng nghỉ của vật. 45 GV : Nguyễn Xuân Trị - 0937 944 688 Vật Lý 12 Hạt Nhân Nguyên Tử 7. Độ hụt khối ∆m của hạt nhân ZA X ∆m =  Zm p + ( A − Z ) mn − mhn    + Nếu ∆m > 0 thì hạt nhân bền vững. + Nếu ∆m < 0 thì hạt nhân không tồn tại. + mhn là khối lượng của hạt nhân ZA X . Khối lượng hạt nhân bao giờ cũng nhỏ hơn tổng khối lượng của cácnuclôn cấu thành hạt nhân. 8. Năng lượng liên kết Wlk của hạt nhân ZA X ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: