Thông tin tài liệu:
Công nhận một khoảng " lỗ" hay giảm vốn
ngay khi nó được nghĩ rằng có thể xảy ra
nhưng chỉ công nhận một khoản “lãi” hay
tăng vốn khi nó đã trở thành chắc chắn.
Với các khoản nợ dưới tiêu chuẩn thì NH
phải lập dự phòng và không hạch toán lãi
dự thu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHỦ ĐỀ LÀM RÕ NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐỂ GHI NHẬN DOANH THU (THU NHẬP) VÀ CHI PHÍ CŨNG NHƯ KHI LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÀI THẢO LUẬN NHÓM 4
CHỦ ĐỀ LÀM RÕ NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN
MỰC KẾ TOÁN ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐỂ GHI
NHẬN DOANH THU (THU NHẬP) VÀ CHI PHÍ
CŨNG NHƯ KHI LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
GVHD:NGUYỄN VĂN
HƯƠNG
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
A.ĐỐI VỚI THU NHẬP VÀ CHI PHÍ
A.Đ
I.NGUYÊN TẮC
Nguyên tắc thực hiện
1.
Nguyên tắc phù hợp
2.
Nguyên tắc cơ sở dồn tích
3.
Nguyên tắc giá gốc
4.
Nguyên tắc thực tế khách quan
5.
Nguyên tắc nhất quán
6.
Nguyên tắc thận trọng
7.
1.NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
Ghi nhận doanh thu khi nó được thực hiện
Thời điểm xác định : doanh thu đạt được và có thể
xác định.
• Ví dụ: NH cho công ty K vay 500tr, kỳ hạn 6
tháng, lãi suất 1% tháng, thu lãi một lần khi đáo
hạn.
Nợ 394(K): 500*1%=5
Có 702: 5
• NH chỉ hạch toán lãi dự thu cho các khoản nợ đủ
tiêu chuẩn
Nguyên tắc phù hợp
2.
Ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù h ợp v ới nhau.
Ví dụ: khi huy động vốn, ngân hàng phải trả
một khoản chi phí cho người cho vay,
đồng thời ngân hàng cũng sẽ thu lãi khi
cho vay để bù đắp chi phí và kiếm lời
3. NGUYÊN TẮC CƠ SỞ DỒN TÍCH
Doanh thu và chi phí được ghi nhận tại thời
điểm phát sinh giao dịch, không quan tâm
đến thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền
4. NGUYÊN TẮC GIÁ GỐC
Giá mua được phản ánh theo chi phí thực tế, “giá tr ị th ị
trường hợp lý “ nhưng với thời gian trôi qua “giá trị th ị
trường hợp lý “ có thể bị thay đổi so với giá gốc của
chúng.
Ví dụ: Ngân hàng A ký hợp đồng với công ty B mua
một tài sản về để cho thuê tài chính, tài sản trị
giá 100 triệu, các chi phí khác phát sinh là 5 triệu.
Như vậy, ngân hàng A sẽ ghi nhận một khoản
đầu tư là 105 triệu
5. NGUYÊN TẮC THỰC TẾ KHÁCH QUAN
Nguyên tắc này đòi hỏi việc ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào các chứng từ sổ sách phải
khách quan theo đúng sự việc thực tế diễn ra và
có thể kiểm chứng lại được.
6. NGUYÊN TẮC NHẤT QUÁN
Thống nhất phương pháp kế toán áp dụng.
Nếu có sự thay đổi về phương pháp phải
thuyết minh cho người đọc biết có sự thay
đổi đó
7. NGUYÊN TẮC THẬN TRỌNG
Thừa nhận tất cả các khoản lỗ nhưng không
hưởng trước một khoản lãi nào.
Với các khoản nợ dưới tiêu chuẩn thì NH phải lập
dự phòng và không hạch toán lãi dự thu
II.
II. CHUẨN MỰC
Áp dụng chuẩn mực số 01: Chuẩn mực chung
1.
2. Áp dụng chuẩn mực số 10 : ảnh hưởng của tỷ giá
hối đoái
3. Áp dụng chuẩn mực số 14: doanh thu và thu nhập
khác
4. Áp dụng chuẩn mực số 16: chi phí đi vay
5. Áp dụng chuẩn mực số 17: thuế thu nhập doanh
nghiệp
6. Áp dụng chuẩn mực số 28: Báo cáo bộ phận
(Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC, ngày 15 tháng 02
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. NGUYÊN TẮC
I.
1. Hoạt động liên tục
2. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
3. Nguyên tắc phù hợp
4. Nguyên tắc thận trọng
5. Nguyên tắc so sánh
6. Nguyên tắc bù trừ
7. Nguyên tắc công khai
1.HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC
Được lập dựa trên cơ sở giả định là doanh
nghiệp sẽ hoạt động bình thường trong
tương lai gần và không có ý định giải thể.
2.
2. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
Các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời
điểm phát sinh
Được ghi nhận vào sổ kế toán và báo cáo tài chính
của các kỳ kế toán liên quan
3. Nguyên tắc phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí
phải phù hợp với nhau.
4. Nguyên tắc thận trọng
Công nhận một khoản“lỗ” hay giảm vốn
ngay khi nó được nghĩ rằng có thể xảy ra
nhưng chỉ công nhận một khoản “lãi” hay
tăng vốn khi nó đã trở thành chắc chắn.
Với các khoản nợ dưới tiêu chuẩn thì NH
phải lập dự phòng và không hạch toán lãi
dự thu
5. Nguyên tắc so sánh
Các thông tin để so sánh phải được trình bày tương
ứng với các thông tin của kỳ trước.
Thông tin so sánh cần phải bao gồm cả các thông
tin diễn giải bằng lời nếu cần thiết
6. Nguyên tắc bù trừ
• Không được bù trừ khi lên báo cáo
7. Nguyên tắc công khai
• Phản ánh đầy đủ trong báo cáo kế toán
và phải có giải trình, công bố công khai
theo quy định của nhà nước
Việc công khai không đòi hỏi những thông
tin đưa ra thật đầy đủ chi tiết mà những
thông tin ấy không được dấu các sự kiện
quan trọng
II.CHUẨN MỰC
II.CHU
1.Áp dụng chuẩn mực số 01: chuẩn mực chung
2. Áp dụng chuẩn mực số 10: ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái
3 Áp dụng chuẩn mực số 22: Trình bày báo cáo tài chính của các
ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự
4. Áp dụng chuẩn mực số 23: Các sự kiện phát sinh sau ngày kết
thúc kỳ kế toán năm.(Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15
tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
5. Áp dụng chuẩn mực số 21: trình bày báo cáo tài chính
6.Áp dụng chuẩn mực số 25: Báo cáo tài chính hợp nhất và kế
toán khoản đầu tư vào công ty con
7. Áp dụng chuẩn mực số 27: Báo cáo tài chính giữa niên độ
(Ban hành và công bố theo Quyết ðịnh số 12/2005/QÐ-BTC,
ngày 15 tháng 02 nãm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
8. Áp dụng chuẩn mực số 29 trình bày BCKQHĐKD: Thay đổi
chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (Quyết
ðịnh số 12/2005/ QÐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trýởng B ộ
Tài chính)
9. Áp dụng chuẩn mực số 30
...