Chữa tiểu đường từ quả ổi
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 125.00 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các bộ phận của cây ổi như vỏ rễ, vỏ thân, lá non, búp, quả đều được dùng làm thuốc. Dịch chiết từ các bộ phận của cây ổi có tác dụng kháng khuẩn, làm se niêm mạc và cầm đi tiêu chảy. Tuy vậy, những người đang bị táo bón, bị tả lỵ có tích trệ không được dùng.Có rất nhiều vị thuốc hay từ cây ổi. Ảnh: Internet Chữa chứng tiêu chảy: vỏ dộp ổi hoặc búp ổi 20g, búp hoặc nụ sim, búp vối, búp chè, gừng tươi, hạt cau già, mỗi thứ 12g. Rốn chuối tiêu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chữa tiểu đường từ quả ổi Chữa tiểu đường từ quả ổiTPO - Các bộ phận của cây ổinhư vỏ rễ, vỏ thân, lá non,búp, quả đều được dùng làmthuốc. Dịch chiết từ các bộphận của cây ổi có tác dụngkháng khuẩn, làm se niêmmạc và cầm đi tiêu chảy. Tuyvậy, những người đang bị táobón, bị tả lỵ có tích trệ khôngđược dùng.Có rất nhiều vị thuốc hay từ câyổi. Ảnh: InternetChữa chứng tiêu chảy: vỏ dộpổi hoặc búp ổi 20g, búp hoặc nụsim, búp vối, búp chè, gừngtươi, hạt cau già, mỗi thứ 12g.Rốn chuối tiêu 20g. Mang tất cảcác vị trên sắc đặc uống. Hoặcvỏ dộp ổi 8g, búp ổi 12g, tômộc 8g, gừng tươi 2g, sắc với200ml nước còn 100ml. Trẻ từ2-5 tuổi uống 5-10ml, cách 2giờ uống một lần. Người lớnuống 20-30ml, mỗi ngày 2-3lần.Chữa chứng lỵ mãn tính: lá ổitươi 30-60g sắc uống. Hoặc quảổi khô 2-3 quả thái lát sắc uống.Chữa chứng tiêu hóa khôngtốt ở trẻ em: lá ổi 30g, tây thảo30g, hồng trà 12g, gạo tẻ saothơm 15-30g, sắc với 1000mlcô còn 500ml. uống mỗi ngày:trẻ từ 1-6 tháng tuổi uống250ml, từ 1 tuổi trở lên uống500ml, chia uống làm nhiều lần.Chữa chứng thổ tả: dùng lá ổi,lá vối, lá sim, hoắc hương lượngbằng nhau sắc uống.Chữa chứng sa trực tràng: lấymột lượng vừa đủ lá ổi tươi sắckỹ ngâm hậu môn.Chữa chứng băng huyết: dùngquả ổi sao cháy tồn tính tán bột.Ngày uống 2 lần, mỗi lần 9g vớinước ấm.Chữa tiểu đường: lá ổi khô 15-20g sắc uống hàng ngày. Hoặcăn vài quả ổi chừng 200g.Chữa mụn nhọt mới phát: láổi non, lá đào lượng vừa đủ,đem giã nát rồi đắp lên chỗsưng đau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chữa tiểu đường từ quả ổi Chữa tiểu đường từ quả ổiTPO - Các bộ phận của cây ổinhư vỏ rễ, vỏ thân, lá non,búp, quả đều được dùng làmthuốc. Dịch chiết từ các bộphận của cây ổi có tác dụngkháng khuẩn, làm se niêmmạc và cầm đi tiêu chảy. Tuyvậy, những người đang bị táobón, bị tả lỵ có tích trệ khôngđược dùng.Có rất nhiều vị thuốc hay từ câyổi. Ảnh: InternetChữa chứng tiêu chảy: vỏ dộpổi hoặc búp ổi 20g, búp hoặc nụsim, búp vối, búp chè, gừngtươi, hạt cau già, mỗi thứ 12g.Rốn chuối tiêu 20g. Mang tất cảcác vị trên sắc đặc uống. Hoặcvỏ dộp ổi 8g, búp ổi 12g, tômộc 8g, gừng tươi 2g, sắc với200ml nước còn 100ml. Trẻ từ2-5 tuổi uống 5-10ml, cách 2giờ uống một lần. Người lớnuống 20-30ml, mỗi ngày 2-3lần.Chữa chứng lỵ mãn tính: lá ổitươi 30-60g sắc uống. Hoặc quảổi khô 2-3 quả thái lát sắc uống.Chữa chứng tiêu hóa khôngtốt ở trẻ em: lá ổi 30g, tây thảo30g, hồng trà 12g, gạo tẻ saothơm 15-30g, sắc với 1000mlcô còn 500ml. uống mỗi ngày:trẻ từ 1-6 tháng tuổi uống250ml, từ 1 tuổi trở lên uống500ml, chia uống làm nhiều lần.Chữa chứng thổ tả: dùng lá ổi,lá vối, lá sim, hoắc hương lượngbằng nhau sắc uống.Chữa chứng sa trực tràng: lấymột lượng vừa đủ lá ổi tươi sắckỹ ngâm hậu môn.Chữa chứng băng huyết: dùngquả ổi sao cháy tồn tính tán bột.Ngày uống 2 lần, mỗi lần 9g vớinước ấm.Chữa tiểu đường: lá ổi khô 15-20g sắc uống hàng ngày. Hoặcăn vài quả ổi chừng 200g.Chữa mụn nhọt mới phát: láổi non, lá đào lượng vừa đủ,đem giã nát rồi đắp lên chỗsưng đau.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
15)sức khỏe nam giới bệnh thường gặp cách chăm sóc sức khoẻ chăm sóc trẻ em thảo dược trị bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 229 0 0 -
7 trang 186 0 0
-
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 175 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
4 trang 142 0 0
-
Hoa cảnh chữa viêm gan, quai bị
5 trang 134 0 0 -
Ưu điểm và nhược điểm thuốc đái tháo đường
5 trang 113 0 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 90 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 78 1 0 -
5 điều cần phải biết về căn bệnh ung thư da
5 trang 72 0 0