![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Chữa viêm phổi trời lạnh bằng rau diếp cá
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 118.99 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chữa viêm phổi trời lạnh bằng rau diếp cáDiếp cá có vị cay chua, mùi tanh giống mùi cá, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, sát trùng, Diếp cá là loại rau gia vị rất quen thuộc trong bữa ăn hàng ngày của gia đình. Ngoài việc dễ trồng, vị thơm ngon, rau diếp cá còn có nhiều công dụng chữa bệnh như: Chống nhiễm khuẩn, chống vi khuẩn, nâng cao sức đề kháng và lợi tiểu....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chữa viêm phổi trời lạnh bằng rau diếp cá Chữa viêm phổi trời lạnh bằng rau diếp cáDiếp cá có vị cay chua, mùi tanh giống mùi cá, tínhmát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, sáttrùng,Diếp cá là loại rau gia vị rất quen thuộc trong bữa ănhàng ngày của gia đình. Ngoài việc dễ trồng, vị thơmngon, rau diếp cá còn có nhiều công dụng chữa bệnhnhư: Chống nhiễm khuẩn, chống vi khuẩn, nâng caosức đề kháng và lợi tiểu. Trị ho cho bé bằng rau diếp cá Rau diếp cá: Dược thảo đa năng Theo Đông y, diếp cá có vị cay chua, mùi tanh giốngmùi cá, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc,lợi tiểu, sát trùng, chữa viêm phổi, viêm khớp, lở loétcổ tử cung, táo bón do thói quen, kiết lỵ do vi khuẩncấp tính, viêm gan vàng mật cấp tính, các chứng bệnhvề thận, viêm mũi, viêm tai giữa sưng mủ, quai bị,viêm họng mãn tính, bệnh về ruột già, viêm tuyếntiền liệt, mụn nhọt mẩn đỏ và một số chứng bệnhkhác.Dưới đây, xin giới thiệu tới bạn đọc một số bài thuốcchữa bệnh từ rau diếp cá:+ Chữa mụn nhọt ưng đỏ, mụn trứng cá: Lấy mộtnắm rau diếp cá rửa sạch, một nửa đem giã nát, đắplên vùng bị mụn, một nửa đem ăn sống (Nếu khôngăn được sống, có thể giã nát lấy nước uống với đườngcũng được).+ Trị đái buốt đái dắt, tiểu đêm: Rau diếp cá, rau mãđề và rau má mỗi thứ 50g rửa sạch, vò nát lọc lấynước trong uống 1 đến 2 tuần sẽ có tác dụng.+ Chữa viêm phổi, viêm ruột: Rau diếp cá 50g, sắclấy nước uống, ngày uống 2 – 3 lần trước bữa ăn,dùng 4 – 6 ngày sẽ khỏi.+ Trị quai bị: Lấy một ít lá diếp cá tươi, giã nhuyễnvà đắp lên quai hàm, băng lại cố định, mỗi ngày làm2 lần.+ Chữa bệnh trĩ: Rau diếp cá dùng ăn sống hàng ngày- kết hợp lấy diếp cá giã nát và rịt vào nơi bị trĩ, bănglại mỗi ngày 1 đến 2 lần rất tốt.+ Chữa bệnh đau mắt đỏ: Rau diếp cá 10 lá, rửa sạchgiã nhuyễn - dùng vải mỏng hoặc giấy xốp gói đắplên mắt sẽ khỏi.+ Chữa bệnh táo bón: Lấy 10g diếp cá sao khô, đổnước nóng vào ngâm 15 phút, sau đó uống thay trà.Trong thời gian trị liệu phải ngừng sử dụng các loạithuốc khác, 10 ngày sau, sẽ có kết quả.+ Trị các chứng bệnh về thận: Lấy 50 - 100g rau diếpcá (sao vàng), đổ 1.000ml nước sôi vào ngâm trong30 phút sau đó lấy ra uống, mỗi ngày 1 thang. Uốnglien tục trong vòng 3 tháng.- Lưu ý: Bạn có thể sử dụng rau diếp cá thay rau xanhtừ 1 đến 2 bữa trong tuần, tùy vào khẩu phần ăn củatừng thành viên trong gia đình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chữa viêm phổi trời lạnh bằng rau diếp cá Chữa viêm phổi trời lạnh bằng rau diếp cáDiếp cá có vị cay chua, mùi tanh giống mùi cá, tínhmát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, sáttrùng,Diếp cá là loại rau gia vị rất quen thuộc trong bữa ănhàng ngày của gia đình. Ngoài việc dễ trồng, vị thơmngon, rau diếp cá còn có nhiều công dụng chữa bệnhnhư: Chống nhiễm khuẩn, chống vi khuẩn, nâng caosức đề kháng và lợi tiểu. Trị ho cho bé bằng rau diếp cá Rau diếp cá: Dược thảo đa năng Theo Đông y, diếp cá có vị cay chua, mùi tanh giốngmùi cá, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc,lợi tiểu, sát trùng, chữa viêm phổi, viêm khớp, lở loétcổ tử cung, táo bón do thói quen, kiết lỵ do vi khuẩncấp tính, viêm gan vàng mật cấp tính, các chứng bệnhvề thận, viêm mũi, viêm tai giữa sưng mủ, quai bị,viêm họng mãn tính, bệnh về ruột già, viêm tuyếntiền liệt, mụn nhọt mẩn đỏ và một số chứng bệnhkhác.Dưới đây, xin giới thiệu tới bạn đọc một số bài thuốcchữa bệnh từ rau diếp cá:+ Chữa mụn nhọt ưng đỏ, mụn trứng cá: Lấy mộtnắm rau diếp cá rửa sạch, một nửa đem giã nát, đắplên vùng bị mụn, một nửa đem ăn sống (Nếu khôngăn được sống, có thể giã nát lấy nước uống với đườngcũng được).+ Trị đái buốt đái dắt, tiểu đêm: Rau diếp cá, rau mãđề và rau má mỗi thứ 50g rửa sạch, vò nát lọc lấynước trong uống 1 đến 2 tuần sẽ có tác dụng.+ Chữa viêm phổi, viêm ruột: Rau diếp cá 50g, sắclấy nước uống, ngày uống 2 – 3 lần trước bữa ăn,dùng 4 – 6 ngày sẽ khỏi.+ Trị quai bị: Lấy một ít lá diếp cá tươi, giã nhuyễnvà đắp lên quai hàm, băng lại cố định, mỗi ngày làm2 lần.+ Chữa bệnh trĩ: Rau diếp cá dùng ăn sống hàng ngày- kết hợp lấy diếp cá giã nát và rịt vào nơi bị trĩ, bănglại mỗi ngày 1 đến 2 lần rất tốt.+ Chữa bệnh đau mắt đỏ: Rau diếp cá 10 lá, rửa sạchgiã nhuyễn - dùng vải mỏng hoặc giấy xốp gói đắplên mắt sẽ khỏi.+ Chữa bệnh táo bón: Lấy 10g diếp cá sao khô, đổnước nóng vào ngâm 15 phút, sau đó uống thay trà.Trong thời gian trị liệu phải ngừng sử dụng các loạithuốc khác, 10 ngày sau, sẽ có kết quả.+ Trị các chứng bệnh về thận: Lấy 50 - 100g rau diếpcá (sao vàng), đổ 1.000ml nước sôi vào ngâm trong30 phút sau đó lấy ra uống, mỗi ngày 1 thang. Uốnglien tục trong vòng 3 tháng.- Lưu ý: Bạn có thể sử dụng rau diếp cá thay rau xanhtừ 1 đến 2 bữa trong tuần, tùy vào khẩu phần ăn củatừng thành viên trong gia đình.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thực đơn dinh dưỡng thực phẩm dinh dưỡng thức ăn dinh dưỡng dinh dưỡng cho mọi người sức khỏe cho mọi người y học đời sống món ăn trị bệnhTài liệu liên quan:
-
157 trang 60 0 0
-
Nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ từ 3-6 tuổi: Phần 1
85 trang 53 0 0 -
Nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ từ 3-6 tuổi: Phần 2
83 trang 45 0 0 -
Ebook Bí kíp dinh dưỡng gia truyền đẩy lùi bệnh tật: Phần 1
51 trang 42 0 0 -
Chăm sóc chế độ dinh dưỡng cho người lớn tuổi
7 trang 38 0 0 -
Nghiên cứu món ăn - Bài thuốc (Quyển 3): Phần 1
136 trang 35 0 0 -
5 trang 32 0 0
-
Một số món ăn nhanh dành cho bé (Phần 1)
5 trang 32 0 0 -
An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng: Phần 1
110 trang 31 0 0 -
5 trang 31 0 0