Chuẩn bị cho kỳ thi cơ bản về DB2 9, Phần 4: Làm việc với dữ liệu DB2
Số trang: 42
Loại file: pdf
Dung lượng: 253.46 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Roman B. Melnyk, Nhân viên phát triển thông tin, IBM Tóm tắt: Bài viết này giới thiệu về ngôn ngữ truy vấn cấu trúc - Structured Query Language (SQL) và cung cấp cho bạn sự hiểu biết về cách DB2® 9 sử dụng SQL để thao tác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Bài viết này là bài thứ tư nằm trong số bảy bài viết mà bạn có thể sử dụng để có được chứng chỉ DB2 9 cơ bản (Bài thi số 730).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuẩn bị cho kỳ thi cơ bản về DB2 9, Phần 4: Làm việc với dữ liệu DB2 Chuẩn bị cho kỳ thi cơ bản về DB2 9, Phần 4: Làm việc với dữ liệu DB2Roman B. Melnyk, Nhân viên phát triển thông tin, IBMTóm tắt: Bài viết này giới thiệu về ngôn ngữ truy vấn cấu trúc - Structured QueryLanguage (SQL) và cung cấp cho bạn sự hiểu biết về cách DB2® 9 sử dụng SQLđể thao tác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Bài viết này là bài thứ tư nằmtrong số bảy bài viết mà bạn có thể sử dụng để có được chứng chỉ DB2 9 cơ bản(Bài thi số 730). Trước khi bắt đầuVề bài viết nàyBạn đã nghĩ tới việc có một chứng chỉ về các khái niệm cơ bản của DB2 (Bài thisố 730)? Nếu bạn nghĩ như thế thì bạn đã đến đúng chỗ. Loạt bảy bài hướng dẫnchuẩn bị thi chứng chỉ DB2 bao gồm những vấn đề cơ bản nhất -- những chủ đềmà bạn cần phải hiểu rõ trước khi bạn đọc câu hỏi sát hạch đầu tiên. Thậm chí,ngay cả khi bạn chưa có kế hoạch tìm kiếm chứng chỉ ngay bây giờ thì loạt bàiviết này cũng là một nơi tuyệt vời để bạn bắt đầu học những vấn đề mới trongDB2 9.Về bài viết nàyBài viết này giải thích cách mà DB2 sử dụng SQL để thao tác dữ liệu trong cơ sởdữ liệu quan hệ. Các tài liệu được cung cấp chủ yếu ở đây bao gồm các mục tiêutrong phần 4 của bài thi, phần có tiêu đề là Làm việc với dữ liệu DB2 sử dụngSQL và XQuery. Bạn có thể nhìn thấy các mục tiêu này tại: http://www-03.ibm.com/certify/tests/obj730.shtml.Các chủ đề chứa đựng trong bài viết bao gồm: Giới thiệu về SQL Mô tả về Data Manipulation Language (Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML)) và các ví dụ giải thích cách sử dụng DML để thu được thông tin riêng biệt. Ranh giới chuyển đổi Thủ tục SQL và hàm do người dùng định nghĩa Mục tiêuSau khi hoàn thành bài viết này, bạn có thể: Hiểu cơ bản về SQL, cùng với các yếu tố trọng tâm trong ngôn ngữ SQL. Sử dụng DML để lựa chọn, chèn, cập nhật hoặc xóa dữ liệu Sử dụng câu lệnh COMMIT và ROLLBACK để quản lý giao dịch, và biết được những cái gì cấu thành nên ranh giới chuyển đổi Tạo và gọi thủ tục SQL hoặc hàm do người dùng định nghĩa từ trình điều khiển dòng lệnhCác yêu cầu hệ thốngNếu bạn không thực sự chắc chắn để làm, bạn cần phải tải phiên bản thử nghiệmmiễn phí của IBM DB2 9 để làm việc với bài viết này. Cài đặt DB2 sẽ giúp bạnhiểu một số khái niệm được nói tới trong bài thi lấy chứng chỉ DB2 9 cơ bản. Càiđặt DB2 không được đề cập đến trong bài viết này, nhưng tài liệu về tiến trình càiđặt có trong DB2 Information Center (Trung tâm thông tin của DB2).Những quy ước được sử dụng trong bài viếtQuy ước những cụm từ màu sáng được sử dụng trong bài viết: Monospaced được sử dụng cho câu lệnh SQL. UPPERCASE (cụm từ viết hoa) là từ khóa của SQL, và lowercase (cụm từ viết thường) là giá trị do người dùng đặt ra trong đoạn mã ví dụ. Ngoại trừ trong đoạn mã, tên của đối tượng dữ liệu và tên của các cột trong bảng biểu được viết in hoa. Cụm từ in nghiêng được dùng khi giới thiệu một thuật ngữ (term) mới hoặc để nhận biết một giá trị tham biến.Tất cả ví dụ trong bài viết đều dựa trên bộ cơ sở dữ liệu SAMPLE (Mẫu), đi kèmvới DB2. Bởi vì đầu ra của mẫu đều được quy định trong hầu hết các trường hợp,bạn không cần phải truy cập vào kết quả để hiểu được các ví dụ. Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (Structured Query Language) (SQL)Các phần của câu SQLSQL là ngôn ngữ được sử dụng để định nghĩa và thao tác các đối tượng dữ liệuSQL. Sử dụng SQL để định nghĩa một bảng dữ liệu, chèn dữ liệu vào bảng, thayđổi dữ liệu trong bảng và lấy dữ liệu từ bảng. Giống như tất cả các ngôn ngữ khác,SQL có cú pháp định nghĩa và một tập hợp các phần tử ngôn ngữ.Hầu hết các câu lệnh SQL đều chứa đựng một hoặc nhiều phần tử ngôn ngữ sau: Các ký tự đơn lẻ có thể là các chữ cái (A-Z, a-z, $, #, và @, hoặc một thành phần trong tập ký tự mở rộng), các số (từ 0 đến 9), hoặc các ký tự đặc biệt (+, *, %, ...). Một mã thông báo là chuỗi gồm một hoặc nhiều ký tự. Chuỗi này không được chứa ký tự trống trừ khi đó là một định dạng đã được định nghĩa (một hoặc nhiều ký tự nằm giữa hai dấu ngoặc kép) hoặc là một hằng xâu ký tự. Một định danh dạng SQL là một mã thông báo được dùng để tạo thành tên. Kiểu dữ liệu của một giá trị xác định trong DB2 sẽ giải thích giá trị đó thế nào. DB2 hỗ trợ khá nhiều công cụ xây dựng kiểu dữ liệu và thậm chí hỗ trợ cả các kiểu do người dùng định nghĩa (UDTs). Một hằng số chỉ rõ một giá trị. Chúng được phân ra thành nhiều loại như ký tự, ảnh, hằng số chuỗi hệ thập lục phân, số nguyên, số thập phân hoặc hằng số thực. Một đăng ký đặc biệt (special register) là một vùng lưu trữ được xác định cho một thủ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuẩn bị cho kỳ thi cơ bản về DB2 9, Phần 4: Làm việc với dữ liệu DB2 Chuẩn bị cho kỳ thi cơ bản về DB2 9, Phần 4: Làm việc với dữ liệu DB2Roman B. Melnyk, Nhân viên phát triển thông tin, IBMTóm tắt: Bài viết này giới thiệu về ngôn ngữ truy vấn cấu trúc - Structured QueryLanguage (SQL) và cung cấp cho bạn sự hiểu biết về cách DB2® 9 sử dụng SQLđể thao tác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Bài viết này là bài thứ tư nằmtrong số bảy bài viết mà bạn có thể sử dụng để có được chứng chỉ DB2 9 cơ bản(Bài thi số 730). Trước khi bắt đầuVề bài viết nàyBạn đã nghĩ tới việc có một chứng chỉ về các khái niệm cơ bản của DB2 (Bài thisố 730)? Nếu bạn nghĩ như thế thì bạn đã đến đúng chỗ. Loạt bảy bài hướng dẫnchuẩn bị thi chứng chỉ DB2 bao gồm những vấn đề cơ bản nhất -- những chủ đềmà bạn cần phải hiểu rõ trước khi bạn đọc câu hỏi sát hạch đầu tiên. Thậm chí,ngay cả khi bạn chưa có kế hoạch tìm kiếm chứng chỉ ngay bây giờ thì loạt bàiviết này cũng là một nơi tuyệt vời để bạn bắt đầu học những vấn đề mới trongDB2 9.Về bài viết nàyBài viết này giải thích cách mà DB2 sử dụng SQL để thao tác dữ liệu trong cơ sởdữ liệu quan hệ. Các tài liệu được cung cấp chủ yếu ở đây bao gồm các mục tiêutrong phần 4 của bài thi, phần có tiêu đề là Làm việc với dữ liệu DB2 sử dụngSQL và XQuery. Bạn có thể nhìn thấy các mục tiêu này tại: http://www-03.ibm.com/certify/tests/obj730.shtml.Các chủ đề chứa đựng trong bài viết bao gồm: Giới thiệu về SQL Mô tả về Data Manipulation Language (Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML)) và các ví dụ giải thích cách sử dụng DML để thu được thông tin riêng biệt. Ranh giới chuyển đổi Thủ tục SQL và hàm do người dùng định nghĩa Mục tiêuSau khi hoàn thành bài viết này, bạn có thể: Hiểu cơ bản về SQL, cùng với các yếu tố trọng tâm trong ngôn ngữ SQL. Sử dụng DML để lựa chọn, chèn, cập nhật hoặc xóa dữ liệu Sử dụng câu lệnh COMMIT và ROLLBACK để quản lý giao dịch, và biết được những cái gì cấu thành nên ranh giới chuyển đổi Tạo và gọi thủ tục SQL hoặc hàm do người dùng định nghĩa từ trình điều khiển dòng lệnhCác yêu cầu hệ thốngNếu bạn không thực sự chắc chắn để làm, bạn cần phải tải phiên bản thử nghiệmmiễn phí của IBM DB2 9 để làm việc với bài viết này. Cài đặt DB2 sẽ giúp bạnhiểu một số khái niệm được nói tới trong bài thi lấy chứng chỉ DB2 9 cơ bản. Càiđặt DB2 không được đề cập đến trong bài viết này, nhưng tài liệu về tiến trình càiđặt có trong DB2 Information Center (Trung tâm thông tin của DB2).Những quy ước được sử dụng trong bài viếtQuy ước những cụm từ màu sáng được sử dụng trong bài viết: Monospaced được sử dụng cho câu lệnh SQL. UPPERCASE (cụm từ viết hoa) là từ khóa của SQL, và lowercase (cụm từ viết thường) là giá trị do người dùng đặt ra trong đoạn mã ví dụ. Ngoại trừ trong đoạn mã, tên của đối tượng dữ liệu và tên của các cột trong bảng biểu được viết in hoa. Cụm từ in nghiêng được dùng khi giới thiệu một thuật ngữ (term) mới hoặc để nhận biết một giá trị tham biến.Tất cả ví dụ trong bài viết đều dựa trên bộ cơ sở dữ liệu SAMPLE (Mẫu), đi kèmvới DB2. Bởi vì đầu ra của mẫu đều được quy định trong hầu hết các trường hợp,bạn không cần phải truy cập vào kết quả để hiểu được các ví dụ. Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (Structured Query Language) (SQL)Các phần của câu SQLSQL là ngôn ngữ được sử dụng để định nghĩa và thao tác các đối tượng dữ liệuSQL. Sử dụng SQL để định nghĩa một bảng dữ liệu, chèn dữ liệu vào bảng, thayđổi dữ liệu trong bảng và lấy dữ liệu từ bảng. Giống như tất cả các ngôn ngữ khác,SQL có cú pháp định nghĩa và một tập hợp các phần tử ngôn ngữ.Hầu hết các câu lệnh SQL đều chứa đựng một hoặc nhiều phần tử ngôn ngữ sau: Các ký tự đơn lẻ có thể là các chữ cái (A-Z, a-z, $, #, và @, hoặc một thành phần trong tập ký tự mở rộng), các số (từ 0 đến 9), hoặc các ký tự đặc biệt (+, *, %, ...). Một mã thông báo là chuỗi gồm một hoặc nhiều ký tự. Chuỗi này không được chứa ký tự trống trừ khi đó là một định dạng đã được định nghĩa (một hoặc nhiều ký tự nằm giữa hai dấu ngoặc kép) hoặc là một hằng xâu ký tự. Một định danh dạng SQL là một mã thông báo được dùng để tạo thành tên. Kiểu dữ liệu của một giá trị xác định trong DB2 sẽ giải thích giá trị đó thế nào. DB2 hỗ trợ khá nhiều công cụ xây dựng kiểu dữ liệu và thậm chí hỗ trợ cả các kiểu do người dùng định nghĩa (UDTs). Một hằng số chỉ rõ một giá trị. Chúng được phân ra thành nhiều loại như ký tự, ảnh, hằng số chuỗi hệ thập lục phân, số nguyên, số thập phân hoặc hằng số thực. Một đăng ký đặc biệt (special register) là một vùng lưu trữ được xác định cho một thủ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản trị dữ liệu lập trình XML ngôn ngữ SQL data base hệ quản trị lưu trữ dữ liệu bộ nhớGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đáp án đề thi học kỳ 2 môn cơ sở dữ liệu
3 trang 311 1 0 -
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐẶT VÉ TÀU ONLINE
43 trang 281 2 0 -
8 trang 264 0 0
-
6 trang 170 0 0
-
Hướng dẫn tạo file ghost và bung ghost
12 trang 152 0 0 -
Hướng dẫn sử dụng Mapinfo Professional-Phần cơ bản
57 trang 84 0 0 -
Phát triển Java 2.0: Phân tích dữ liệu lớn bằng MapReduce của Hadoop
12 trang 71 0 0 -
150 trang 68 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Công nghệ thông tin: Áp dụng các kỹ thuật trong big data vào lưu trữ dữ liệu
96 trang 67 1 0 -
Giáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai
145 trang 66 0 0