Chuẩn bị cho kỳ thi cơ bản về DB2 9, Phần 5: Làm việc với các đối tượng của DB2

Số trang: 39      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.94 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 9,000 VND Tải xuống file đầy đủ (39 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hana Curtis, Chuyên gia, IBM Canada Tóm tắt: Bài viết này thảo luận về những kiểu dữ liệu, bảng, khung nhìn (view), và chỉ mục được định nghĩa bởi DB2 9. Nó giải thích những đặc tính của những đối tượng trên, và làm cách nào để tạo ra và xử lí chúng sử dụng Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc(SQL), và chúng có thể được sử dụng trong ứng dụng như thế nào.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuẩn bị cho kỳ thi cơ bản về DB2 9, Phần 5: Làm việc với các đối tượng của DB2Chuẩn bị cho kỳ thi cơ bản về DB2 9, Phần 5: Làm việc với các đối tượng của DB2Hana Curtis, Chuyên gia, IBM CanadaTóm tắt: Bài viết này thảo luận về những kiểu dữ liệu, bảng, khung nhìn (view),và chỉ mục được định nghĩa bởi DB2 9. Nó giải thích những đặc tính của nhữngđối tượng trên, và làm cách nào để tạo ra và xử lí chúng sử dụng Ngôn ngữ truyvấn cấu trúc(SQL), và chúng có thể được sử dụng trong ứng dụng như thế nào. Bàiviết này là bài thứ năm trong một loạt bảy bài viết mà bạn có thể sử dụng để chuẩnbị cho kỳ thi 730, lấy chứng chỉ DB2 9 cơ bản. Trước khi bạn bắt đầuVề loạt bài nàyBạn đã nghĩ tới việc có một chứng chỉ cơ bản của DB2 (Bài thi số 730)? Nếu bạnnghĩ như thế thì bạn đã đến đúng chỗ. Đây là loạt bảy bài hướng dẫn chuẩn bị chokỳ thi chứng chỉ DB2 bao hàm tất cả những kiến thức cơ bản -- những chủ đề bạncần hiểu trước khi bạn đọc những câu hỏi sát hạch đầu tiên. Ngay cả khi bạnkhông có kế hoạch giành được chứng chỉ đi chăng nữa, những bài viết này cũng lànơi tuyệt vời để có được kiến thức để biết DB2 9 là gì.Về bài viết nàyNhững kiến thức trong bài viết này chủ yếu về những đối tượng trong mục 5 củabài thi, có tựa đề là Làm việc với đối tượng DB2. Bạn có thể thấy những mụcđích này tại: http://www-03.ibm.com/certify/tests/obj730.shtml.Những chủ đề trong bài viết này gồm có: Giới thiệu về những kiểu dữ liệu có sẵn trong DB2, và việc sử dụng khi  định nghĩa một bảng. (Xử lí khác nhau đối với các loại dữ liệu khác nhau, xem bài viết thứ tư trong loạt bài viết này). Giới thiệu về những kiểu dữ liệu nâng cao.  Bảng, khung nhìn, và chỉ mục.  Giải thích về các kiểu ràng buộc dữ liệu và cách sử dụng chúng. Các mục đíchSau khi hoàn thành bài viết này, các bạn có thể: Hiểu được những kiểu dữ liệu cơ bản và nâng cao  Tạo ra các bảng, các khung nhìn, và chỉ số trong cơ sở dữ liệu DB2  Hiểu được những đặc tính và cách dùng của những ràng buộc duy nhất,  ràng buộc về toàn vẹn, và ràng buộc kiểm tra bảng Sử dụng khung nhìn để giới hạn khả năng truy cập dữ liệu  Hiểu được những đặc tính của chỉ mục Yêu cầu hệ thốngBạn không cần một bản sao chép của DB2 để hoàn thành bài viết này. Tuy nhiên,nếu bạn thích, bạn có thể tải xuống phiên bản thử nghiệm của IBM DB2 9 để làmviệc với bài viết này. Kiểu dữ liệuDB2 cung cấp sự phân loại kiểu dữ liệu một cách linh động và phong phú. DB2bắt đầu với những kiểu dữ liệu cơ bản như INTEGER, CHAR, và DATE. Nó cũngbao gồm những khả năng để tạo ra những loại dữ liệu do người dùng định nghĩa(UDTs) do vậy bạn có thể tạo ra những cấu trúc dữ liệu mới, phức tạp ph ù hợp vớimôi trường lập trình phức tạp ngày nay. Việc chọn kiểu dữ liệu để sử dụng phụthuộc vào kiểu và phạm vi thông tin chứa trong cột.Có bốn lớp dữ liệu có sẵn: Số, Chuỗi ký tự, thời gian, và XML.Những kiểu dữ liệu người dùng định nghĩa được phân loại như: riêng biệt, có cấutrúc và tham chiếu.Kiểu dữ liệu sốỞ đây có ba phạm trù của kiểu dữ liệu số, như trong hình trên. Mỗi kiểu dữ liệu cómột phạm vi của dữ liệu mà chúng có khả năng lưu trữ. Integer (Số nguyên): SMALLINT, INTEGER, và BIGINT được sử dụng để  chứa số nguyên. Ví dụ, đếm số thiết bị trong bản kiểm kê có thể được định nghĩa như là INTEGER. SMALLINT có thể chứa được những số nguyên trong phạm vi từ -32,768 đến 32,767, với kích thước 2 bytes. INTEGER có thể chứa được những số nguyên từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647, với kích thước 4 bytes. BIGINT có thể chứa được những số nguyên từ - 9,223,372,036,854,775,808 đến 9,223,372,036,854,775,807, với kích thước 8 bytes. Decimal (Số thực): DECIMAL được sử dụng để chứa những số dưới dạng  số thập phân. Để định nghĩa kiểu dữ liệu này, chỉ rõ một độ chính xác (p), xác định tổng các chữ số và một phạm vi (s), xác định số các chữ số thập phân. Một cột định nghĩa bởi DECIMAL(10,2) có thể giữ giá trị tiền tệ lên tới 99999999.99 đô la. Số lượng yêu cầu chứa trong cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào sự chính xác và được tính bởi công thức p/2 +1. Do vậy, DECIMAL(10,2) đòi hỏi 10/2 + 1 hoặc là 6 bytes. Dấu phẩy động: REAL và DOUBLE được sử dụng để chứa những số xấp  xỉ. Ví dụ, những phép đo chính xác rất lớn hoặc rất nhỏ có thể đ ược định nghĩa như là REAL. REAL có thể được định nghĩa với độ dài từ 1 đến 24 số và cần 4 bytes để chứa. DOUBLE có thể được định nghĩa với độ dài từ 25 đến 53 số và cần 8 bytes để chứa. FLOAT có thể được sử dụng như một kiểu tương tự cho kiểu REAL hoặc DOUBLE.Kiểu dữ liệu chuỗi ký tự (String)DB2 cung cấp rất nhiều kiểu dữ liệu cho việc l ưu trữ dữ li ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: