Danh mục

Chức năng các lệnh menu F1 trong Lectra Modaris

Số trang: 73      Loại file: docx      Dung lượng: 4.97 MB      Lượt xem: 26      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 29,000 VND Tải xuống file đầy đủ (73 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu sẽ giới thiệu, hướng dẫn sử dụng Chức năng các lệnh menu F1 trong Lectra Modaris. Cho phép tạo một điểm trượt trên đường viền mà điểm trượt đó không biết được giá trị cho trước.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chức năng các lệnh menu F1 trong Lectra ModarisChức Năng Các Lệnh Menu F1 Trong LectraModarisPosted by CongNgheMay.Info On September 12, 2013 0 CommentBài viết sẽ giới thiệu, hướng dẫn sử dụng Chức Năng Các Lệnh Menu F1 Trong Lectra Modaris. • SliderCho phép tạo một điểm trượt trên đường viền mà điểm trượt đó không biết được giá trị cho trước.Thao tác: Chọn chức năng Slider, bấm chuột vào điểm gốc trên đường và di chuột về phía bất kì của đường, muốnđiểm trượt này trượt sang đường khác có chung điểm gốc với đường cũ ta bấm phím Spacesbar trên bàn phím,bấm trái chuột hoặc phải chuột tại vị trí xác định để định vị điểm trượt. • DevelopedCho phép tạo một điểm trượt trên đường mà điểm trượt đó có giá trị cho trước.Thao tác: Chọn chức năng Developed, bấm chuột vào điểm gốc trên đường và di chuột về phía muốn tạo điểm,muốn điểm này trượt sang đường khác có chung điểm gốc với đường cũ ta bấm phím Spacesbar trên bàn phím.Xuất hiện hộp thoại, nhập thông số điểm cần tạo so với điểm gốc, Enter để xem trước điểm được tạo, bấm tráichuột hoặc phải chuột để kết thúc.Trong 2 lệnh Slider và Developed thì lệnh Developed được sử dụng nhiều vì có nhiều ưu diểm và hổ trợ rất hữuích trong việc nhảy cở và tạo dấu bấm liên kêt. • IntersectionCho phép tạo điểm giao giữa hai đường cắt nhau.Thao tác: chọn lệnh Intersection, bấm chuột vào vị trí 2 đường cắt nhau sẽ tạo ra điểm giao ( điểm giao nhau nàychỉ là điểm tạm thời vì khi điểm đầu hoặc điểm cuối của 2 đường bị thay đổi vị trí thì vị trí điểm giao cũng sẽ bịtrượt, vị trí bị phụ thuộc vào 2 đường ). • Add PointCho phép tạo một điểm ( có thể là điểm cong ), các điểm được tạo thành đều phụ thuộc đường.Thao tác: phóng to đường muốn tạo thêm dấu ra giữa màn hình, chọn chức năng Add Point, bấm chuột vào điểmgốc của đường xuất hiện hộp thoại, dùng phím mũi tên lên xuống để điền giá trị khoảng cách điểm được tạo sovới điểm gốc vào khung Lengh, bấm chuột vào ngay vị trí trên đường mà điểm mới sẽ được hình thành.Khi muốn tạo điểm cong làm tương tự như trên nhưng bấm Curve PTS trước, sau đó giữ phím Shift. • Relative PointCho phéo tạo điểm định vị có hình dáng và giá trị khoảng cách cho trước. Điểm được tạo thành không phụ thuộcđường. Thường được dùng tạo các điểm định vị như tâm nút, đầu khuyết.Thao tác: chọn vị trí muốn tạo điểm định vị, phóng to. Chọn loại điểm định vị trong Menu con nằm trong dấu tamgiác.Chọn chức năng Relative Point, bấm chuột vào điểm gốc rồi kéo chuột về hướng muốn tạo điểm định vị, chú ýgiá trị âm của Dx, Dy trong hộp thoại, sử dụng mũi tên lên xuống trên bàn phím để nhập tông số vào hộp thoại. • Ali2PtsCho phép căn điểm thứ hai thẳng hàng với điểm thứ nhất theo 2 phương thẳng đứng hoặc phương nằm ngang.Thao tác: chọn chi tiết có hai điểm muốn căn, phóng to vị trí 2 điểm đó, bấm chuột vào điểm cố định rồi bấm tiếpchuột vào điểm thứ 2 ( điểm cần căn so với điểm thứ nhất ). Muốn thay đổi phương của hướng căn bấm phímSpacesbar trên bàn phìm. • Ali3PtsCho phép căn ba điểm thẳng, điểm được căn phụ thuộc vào hai điểm gốc.Thao tác: chọn chi tiết có ba điểm muốn căn, phóng to vị trí ba điểm đó. Bấm chuột vào điểm cố định thứ nhất rồibấm tiếp chuột vào điểm cố định thứ 2, kéo chuột về phía điểm thứ ba, bấm trái chuột vào điểm thứ ba để căn vàkết thúc. • DivisionCho phéo chia khoảng cách giữa hai điểm thành nhiều đoạn bằng nhau.Thao tác: chọn chức năng Division, bấm chuột vào điểm thứ nhất và kéo chuột đến điểm thứ 2 là giới hạn củađoạn muốn chia, xuất hiện hộp thoại điền công số theo công thức: số điểm tạo thành = số đoạn ( giá trị điềntrong hộp thoại ) – 1Phần 2: chức năng các lệnh tạo các loại đường Lines. • StraightCho phép tạo ra một đường thẳng từ 2 điểm cho trước, từ hai điểm bất kí hoặc một điểm cố định và một điểmbất kí.Thao tác:Từ 2 điểm cho trước: chọn chức năng Straight, bấm chuột vào điểm thứ nhất và kéo chuột về điểm thứ hai.Từ một điểm cố định và một điểm bất kì: Chọn chức năng Straight bấm chuột vào điểm cố định xuất hiện hộpthoại, dùng mũi tên lên xuống để nhập thông số, Enter kết thúc.Dx: độ dài đường thẳng theo trục XDy: độ dài đường thẳng theo trục YDl: độ dài đường tự do hoặc cố định bởi góc xoayRotation: Góc xoay của đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ.Muốn vẽ đường thẳng theo hai phương thẳng đứng hay nằm ngang thì bấm và giữ phím Ctrl trong quá trình vẽ.Muốn vẽ đường vuông góc với đường gốc tại một vị trí xác định mà đường gốc đó không nằm trên phương thẳngđứng hay nằm ngang thì giữ phím Shift.Thao tác: bấm chuột vào chức năng, giữ phím Shift, bấm chuột vào điểm được xác định trên đường thẳng xuấthiện hộp thoại điền giá trị độ dài của đường thẳng vào khung Dl ( nếu đường vuông góc có giá trị cho trước ), kéochuột về phía muốn tạo đường thẳng sau đó thả Shift, bấm chuột vào vị trí bất kì để xác định đường thẳng. • ParallelCho phép ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: