CHỨNG CHỈ QUẢN TRỊ MẠNG LINUX - BÀI 2
Số trang: 25
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.05 MB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cài Đặt Hệ Điều Hành LinuxTóm tắtLý thuyết: 5 tiết - Thực hành: 5 tiết. Mục tiêu Giới thiệu cho học viên cách cài đặt hệ điều hành Linux, cài đặt các thiết bị, tìm hiểu nguyên lý hoạt động, chương trình khởi động hệ điều hành Linux.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHỨNG CHỈ QUẢN TRỊ MẠNG LINUX - BÀI 2Hướng dẫn giảng dạy BÀI 2 Cài Đặt Hệ Điều Hành LinuxTóm tắtLý thuyết: 5 tiết - Thực hành: 5 tiết. Bài tập bắt Bài tập làm Mục tiêu Các mục chính buộc them I. Yêu cầu phần cứng. Bài tập 02Giới thiệu cho học viên II. Đĩa cứng và phân vùng đĩa (sách bàicách cài đặt hệ điều trong Linux. tập)hành Linux, cài đặt các III. Quản lý ổ đĩa và partition trongthiết bị, tìm hiểu Linux.nguyên lý hoạt động, IV. Khởi động chương trình cài đặt.chương trình khởi V. Các bước cài đặt hệ điều hành Linux.động hệ điều hành VI. Cấu hình thiết bị.Linux. VII. Sử dụng hệ thống. VIII. Khởi động hệ thống. IX. Shutdown và Reboot hệ thống. X. Sử dụng runlevel. XI. Phục hồi mật khẩu cho user quản trị. XII. Tìm hiểu boot loader.Học phần 4 - Chứng chỉ quản trị mạng Linux Trang 21/271Hướng dẫn giảng dạyI. Yêu cầu phần cứngLinux không đòi hỏi máy có cấu hình mạnh. Tuy nhiên nếu phần cứng có cấu hình thấp quá thì cóthể không chạy được XWindow hay các ứng dụng có sẵn. Cấu hình tối thiểu nên dùng: CPU : Pentium MMX trở lên.- RAM : 64 MB trở lên cho Text mode, 192MB cho mode Graphics.- Đĩa cứng: Dung lượng đĩa còn phụ thuộc vào loại cài đặt.- Custom Installation (minimum): 520MB. + Server (minimum): 870MB. + Personal Desktop: 1.9GB. + Workstation: 2.4GB. + Custom Installation (everything): 5.3GB. + 2M cho card màn hình nếu muốn sử dụng mode đồ họa.-II. Đĩa cứng và phân vùng đĩa trong LinuxĐĩa cứng được phân ra nhiều vùng khác nhau gọi là partition. Mỗi partition sử dụng một hệ thốngtập tin và lưu trữ dữ liệu. Mỗi đĩa bạn chỉ chia được tối đa 4 partition chính (primary). Giới hạnnhư vậy là do Master Boot Record của đĩa chỉ ghi tối đa 4 chỉ mục tới 4 partition.Để tạo nhiều partition lưu trữ dữ liệu ( hơn 4) người ta dùng partition mở rộng (extendedpartition). Thực ra partition mở rộng cũng là primary partition nhưng cho phép tạo các partitioncon được gọi là logical partition trong nó.III. Quản lý ổ đĩa và partition trong LinuxLinux sử dụng cơ chế truy xuất ổ đĩa thông qua tập tin. Mỗi ổ đĩa được gán với một tập tin trongthư mục /dev/. Ký hiệu ổ đĩa fd cho ổ mềm, hd cho ổ cứng, sd dành cho ổ SCSI. Ký tự a, b, c …,gắn thêm vào để xác định các ổ đĩa khác nhau cùng loại. Ký tự mô tả ổ đĩa Physical block devices(Các thiết bị lưu trữ) Hda Primary Master Hdb Primary Slave Hdc Secondary Master Hdd Secondary Slave Sda First SCSI disk Sdb Second SCSI diskVí dụ :Ổ cứng thứ nhất hda, ổ cứng thứ 2 hdb …xác định các partition trong ổ đĩa người ta dùng các sốđi kèm. Theo qui định partition chính và mở rộng được gán số từ 1 – 4. Các logical partition đượcgán các giá trị từ 5 trở đi.Học phần 4 - Chứng chỉ quản trị mạng Linux Trang 22/271Hướng dẫn giảng dạyNhư hình vẽ trên là các partition của ổ cứng thứ nhất hda: có 2 partition chính ký hiệu là hda1 vàhda2, một partititon mở rộng là hda3. Trong partition mở rộng hda3 có 2 partition logic có kýhiệu là hda6 và hda5. Trong Linux bắt buộc phải có tối thiểu 2 partition sau: Partition chính chứa thư mục gốc (/) và hạt nhân ( gọi là Linux Native partition)- Partition swap được dùng làm không gian hoán đổi dữ liệu khi vùng nhớ chính được sử dụng- hết. Kích thước của phần swap sử dụng tùy thuộc hệ thống mình sử dụng nhiều hay ít ứng dụng. Thông thường thì kích thước vùng swap bằng kích thước bộ nhớ chính.IV. Khởi động chương trình cài đặtIV.1. Boot từ CD-ROMNếu máy bạn có CD-ROM, bạn hãy khởi động máy tính, chỉnh lại BIOS thứ tự boot ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHỨNG CHỈ QUẢN TRỊ MẠNG LINUX - BÀI 2Hướng dẫn giảng dạy BÀI 2 Cài Đặt Hệ Điều Hành LinuxTóm tắtLý thuyết: 5 tiết - Thực hành: 5 tiết. Bài tập bắt Bài tập làm Mục tiêu Các mục chính buộc them I. Yêu cầu phần cứng. Bài tập 02Giới thiệu cho học viên II. Đĩa cứng và phân vùng đĩa (sách bàicách cài đặt hệ điều trong Linux. tập)hành Linux, cài đặt các III. Quản lý ổ đĩa và partition trongthiết bị, tìm hiểu Linux.nguyên lý hoạt động, IV. Khởi động chương trình cài đặt.chương trình khởi V. Các bước cài đặt hệ điều hành Linux.động hệ điều hành VI. Cấu hình thiết bị.Linux. VII. Sử dụng hệ thống. VIII. Khởi động hệ thống. IX. Shutdown và Reboot hệ thống. X. Sử dụng runlevel. XI. Phục hồi mật khẩu cho user quản trị. XII. Tìm hiểu boot loader.Học phần 4 - Chứng chỉ quản trị mạng Linux Trang 21/271Hướng dẫn giảng dạyI. Yêu cầu phần cứngLinux không đòi hỏi máy có cấu hình mạnh. Tuy nhiên nếu phần cứng có cấu hình thấp quá thì cóthể không chạy được XWindow hay các ứng dụng có sẵn. Cấu hình tối thiểu nên dùng: CPU : Pentium MMX trở lên.- RAM : 64 MB trở lên cho Text mode, 192MB cho mode Graphics.- Đĩa cứng: Dung lượng đĩa còn phụ thuộc vào loại cài đặt.- Custom Installation (minimum): 520MB. + Server (minimum): 870MB. + Personal Desktop: 1.9GB. + Workstation: 2.4GB. + Custom Installation (everything): 5.3GB. + 2M cho card màn hình nếu muốn sử dụng mode đồ họa.-II. Đĩa cứng và phân vùng đĩa trong LinuxĐĩa cứng được phân ra nhiều vùng khác nhau gọi là partition. Mỗi partition sử dụng một hệ thốngtập tin và lưu trữ dữ liệu. Mỗi đĩa bạn chỉ chia được tối đa 4 partition chính (primary). Giới hạnnhư vậy là do Master Boot Record của đĩa chỉ ghi tối đa 4 chỉ mục tới 4 partition.Để tạo nhiều partition lưu trữ dữ liệu ( hơn 4) người ta dùng partition mở rộng (extendedpartition). Thực ra partition mở rộng cũng là primary partition nhưng cho phép tạo các partitioncon được gọi là logical partition trong nó.III. Quản lý ổ đĩa và partition trong LinuxLinux sử dụng cơ chế truy xuất ổ đĩa thông qua tập tin. Mỗi ổ đĩa được gán với một tập tin trongthư mục /dev/. Ký hiệu ổ đĩa fd cho ổ mềm, hd cho ổ cứng, sd dành cho ổ SCSI. Ký tự a, b, c …,gắn thêm vào để xác định các ổ đĩa khác nhau cùng loại. Ký tự mô tả ổ đĩa Physical block devices(Các thiết bị lưu trữ) Hda Primary Master Hdb Primary Slave Hdc Secondary Master Hdd Secondary Slave Sda First SCSI disk Sdb Second SCSI diskVí dụ :Ổ cứng thứ nhất hda, ổ cứng thứ 2 hdb …xác định các partition trong ổ đĩa người ta dùng các sốđi kèm. Theo qui định partition chính và mở rộng được gán số từ 1 – 4. Các logical partition đượcgán các giá trị từ 5 trở đi.Học phần 4 - Chứng chỉ quản trị mạng Linux Trang 22/271Hướng dẫn giảng dạyNhư hình vẽ trên là các partition của ổ cứng thứ nhất hda: có 2 partition chính ký hiệu là hda1 vàhda2, một partititon mở rộng là hda3. Trong partition mở rộng hda3 có 2 partition logic có kýhiệu là hda6 và hda5. Trong Linux bắt buộc phải có tối thiểu 2 partition sau: Partition chính chứa thư mục gốc (/) và hạt nhân ( gọi là Linux Native partition)- Partition swap được dùng làm không gian hoán đổi dữ liệu khi vùng nhớ chính được sử dụng- hết. Kích thước của phần swap sử dụng tùy thuộc hệ thống mình sử dụng nhiều hay ít ứng dụng. Thông thường thì kích thước vùng swap bằng kích thước bộ nhớ chính.IV. Khởi động chương trình cài đặtIV.1. Boot từ CD-ROMNếu máy bạn có CD-ROM, bạn hãy khởi động máy tính, chỉnh lại BIOS thứ tự boot ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
dịch vụ mạng giáo trình mạng hệ điều hành Linux chứng chỉ quản trị mạng mạng linuxGợi ý tài liệu liên quan:
-
183 trang 317 0 0
-
80 trang 262 0 0
-
117 trang 230 1 0
-
Giáo trình Hệ điều hành: Phần 2
53 trang 217 0 0 -
Giáo trình Hệ điều hành Linux (Ngành: Công nghệ thông tin) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
103 trang 190 0 0 -
Giáo trình căn bản về mạng máy tính -Lê Đình Danh 2
23 trang 186 0 0 -
Giáo trình Mạng máy tính (Nghề: Tin học ứng dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
189 trang 164 0 0 -
271 trang 163 0 0
-
Hướng dẫn sử dụng Windows 7 với Boot Camp
8 trang 145 0 0 -
Báo cáo Thực tập công nhân CNTT
187 trang 144 0 0