Danh mục

CHỨNG CHỈ QUẢN TRỊ MẠNG LINUX - BÀI 5

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 433.13 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giới Thiệu Các Trình Tiện Ích Tóm tắt Lý thuyết: 4 tiết - Thực hành: 5 tiết. Mục tiêu Giới thiệu các trình tiện ích, công cụ được sử dụng phổ biến trên mô trường Unix/Linux, trợ giúp cho học viên sử dụng để tổ chức và quản trị hệ thống hiệu quả hơn. Các mục chính Bài tập bắt buộc Bài tập làm thêm
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHỨNG CHỈ QUẢN TRỊ MẠNG LINUX - BÀI 5 Hướng dẫn giảng dạy Bài 5 Giới Thiệu Các Trình Tiện Ích Tóm tắt Lý thuyết: 4 tiết - Thực hành: 5 tiết. Bài tập bắt Bài tập làm Mục tiêu Các mục chính buộc thêm I. Trình soạn thảo vi Giới thiệu các trình Bài tập 5.1 II. Trình tiện tích mail tiện ích, công cụ được (sách bài III. Tạo đĩa mềm boot sử dụng phổ biến trên tập – Trình IV. Trình tiện ích setup mô trường Unix/Linux, tiệnh ích) V. Trình tiện ích fdisk trợ giúp cho học viên VI. Trình tiện ích iptraf sử dụng để tổ chức và VII. Trình tiện ích lynx VIII. Trình tiện ích mc quản trị hệ thống hiệu quả hơn. Học phần 4 - Chứng chỉ quản trị mạng Linux Trang 71/271 Hướng dẫn giảng dạy I. Trình soạn thảo vi Vim là chương trình soạn thảo chuẩn trên các hệ điều hành Unix. Nó là chương trình soạn thảo trực quan, hoạt động dưới 2 chế độ : Chế độ lệnh (command mode) và chế độ soạn thảo (input mode). Để soạn thảo tập tin mới hoặc xem hay sửa chữa tập tin cũ bạn dùng lệnh: $vi [tên-tập-tin] Khi thực hiện, vi sẽ hiện lên màn hình soạn thảo ở chế độ lệnh. Ở chế độ lệnh, chỉ có thể sử dụng các phím để thực hiện các thao tác như: Dịch chuyển con trỏ, lưu dữ liệu, mở tập tin mới…Do đó, bạn không thể soạn thảo văn bản. Nếu muốn soạn thảo văn bản, bạn phải chuyển từ chế độ lệnh sang chế độ soạn thảo. Chế độ soạn thảo giúp bạn sử dụng bàn phím để soạn nội dung văn bản. I.1. Một số hàm lệnh của vi vi tập tin --> bắt đầu dòng 1 - vi +n tập tin --> bắt đầu ở dòng n - vi +/pattern --> bắt đầu ở pattern - vi -r tập tin --> phục hồi tập tin sau khi hệ thống treo - I.2. Chuyển chế độ lệnh sang chế độ soạn thảo Dưới đây là nhóm lệnh để chuyển sang chế độ soạn thảo. Tùy theo yêu cầu mà bạn sử dụng hợp lệ. i trước dấu con trỏ - I trước ký tự đầu tiên trên dòng - a sau dấu con trỏ - A sau ký tự đầu tiên trên dòng - o dưới dòng hiện tại - O trên dòng hiện tại - r thay thế 1 ký tự hiện hành - R thay thế cho đến khi nhấn - I.3. Chuyển chế độ soạn thảo sang chế độ lệnh Dùng phím ESC (escape), sau đó sử dụng các nhóm lệnh thích hợp sau: I.3.1 Nhóm lệnh di chuyển con trỏ -h sang trái một khoảng trắng e sang phải một khoảng trắng - - nt - - w sang phải 1 từ - b sang trái 1 từ - k lên một dòng - Học phần 4 - Chứng chỉ quản trị mạng Linux Trang 72/271 Hướng dẫn giảng dạy j xuống một dòng - - nt - - ) cuối câu - ( đầu câu - } đầu đoạn văn - { cuối đoạn văn - ^-w đến ký tự đầu tiên chèn vào - ^-u cuốn lên 1/2 màn hình - ^-d kéo xuống 1/2 màn hình - ^-z kéo xuống 1 màn hình - ^-b kéo lên 1 màn hình - Lưu ý: dấu “^” viết tắt cho phím Ctrl I.3.2 Nhóm lệnh xóa - Dw 1 từ do đến đầu dòng - d$ cuối dòng - 3dw 3 từ - dd dòng hiện hành - 5dd 5 dòng - x xóa 1 ký tự - I.3.3 Nhóm lệnh thay thế - cw Thay thế 1 từ 3cw Thay thế 3 từ - cc Dòng hiện hành - 5cc 5 dòng - I.3.4 Nhóm lệnh tìm kiếm - */and Từ kế tiếp của and *?and Từ kết thúc là and - */nThe Tìm dòng kế bắt đầu bằng The - n Lặp lại lần dò tìm sau cùng - I.3.5 Nhóm lệnh tìm kiếm và thay thế - :s/text1/text2/g Thay text1 thành text2 :1,$s/tập tin/thư mục Thay tập tin bằng thư mục từ hàng 1 đến cuối. - :g/one/s//1/g Thay thế one bằng 1 - I.3.6 Copy and paste - Để copy ta dùng lệnh y và để paste dùng lệnh p Học phần 4 - Chứng chỉ quản trị mạng Linux Trang 73/271 Hướng dẫn giảng dạy y$ : copy từ vị trí hiện tại của cursor đến cuối dòng. - yy : copy toàn bộ dòng tại vị trí cursor. - 3yy : copy ba dòng liên tiếp. - I.3.7 Undo Thao tác undo cho phép chúng ta hủy thao tác hiện tại và quay về thao tác trước đó, trong vi thực hiện bằng phím u. I.3.8 Thao tác trên tập tin - :w ghi vào tập tin :x lưu và thoát khỏi chế độ soạn thảo - :wq lưu và thoát khỏi chế độ soạn thảo - : w lưu vào tập tin mới - :q thoát nếu không có thay đổi nội dung tập tin - :q! thoát không lưu nếu có thay đổi tập tin - :r mở tập tin đọc . - II. Trình tiện tích mail Trình tiện ích này do Linux cung cấp để hỗ trợ cho việc gửi và nhận mail. $mail Lệnh này sẽ hiển thị nội dung các mail trong mailbox theo thứ tự vào trước ra sau. Sau khi hiển thị mỗi mail sẽ hiện lên dấu “?” để chờ lệnh của người sử dụng. các thao tác cơ bản sau: newline Hiển thị mail kế, nếu không còn thì thoát khỏi lệnh. - + giống như newline - p In thông báo - s [tập tin] lưu mail vào tập tin khác hoặc mailbox - w [tập tin] giống như s nhưng không lưu đầu thông báo - d xóa mail - q ...

Tài liệu được xem nhiều: