Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (Trong trường hợp trên
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 104.06 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (Trong trường hợp trên địa bàn huyện chưa có tổ chức hành nghề công chứng thì người tham gia hợp đồng, giao dịch được lựa chọn công chứng của tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn khác hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật) Thông tin Lĩnh vực thống kê: Tư pháp Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (Trong trường hợp trên Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (Trong trường hợp trên địa bàn huyện chưa có tổ chức hành nghề công chứng thì người tham gia hợp đồng, giao dịch được lựa chọn công chứng của tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn khác hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật) Thông tin Lĩnh vực thống kê: Tư pháp Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 03 giờ chiều); Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 03 giờ chiều); Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện: Cá nhân TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Tên phí Mức phí Văn bản qui định Giá trị tài sản dưới 1. 20.000.000 đồng: thu 10.000 đồng/trường hợp Từ 20.000.000 đồng đến dưới 2. 50.000.000 đồng: 20.000 đồng/trường hợp Từ 50.000.000 đến dưới 100.000.000 đồng: 50.000 3. đồng/trường hợp Từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng: 4. 100.000 đồng/trường hợp Từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng: 5. 200.000đ/trường hợp Tên phí Mức phí Văn bản qui định Từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng: 6. 500.000đ/trường hợp Từ 2.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000: 7. 1.000.000 đồng/trường hợp Từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000: 8. 1.500.000 đồng/trường hợp Từ 5.000.000.000 đồng trở 9. lên: 2.000.000 đồng/trường hợp Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chứng thực Các bước Mô tả bước Tên bước Bên có bất động sản là cá nhân, hộ gia đình nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để 1. đối chiếu; cán bộ tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị trấn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu chứng thực. Trường hợp người có bất động sản không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà hiện trạng sử dụng đất biến động so với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn phải xác nhận các thông tin về thửa đất. Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có dấu hiệu đã bị sửa chữa hoặc giả mạo, nếu cần thiết phải xác minh thì Uỷ ban nhân dân xã, 2. phường, thị trấn gửi Phiếu yêu cầu (Mẫu số 33/PYCCC) đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để yêu cầu cung cấp thông tin về thửa đất. Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy định của pháp luật th ì cán bộ tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị trấn trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực. Trường hợp hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ thì cán bộ tư pháp - Mô tả bước Tên bước hộ tịch xã, phường, thị trấn ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch (mẫu số 61/SCT) và trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện ký chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ Trường hợp không chứng thực được trong ngày nhận hồ sơ thì cán bộ tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị trấn ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch, viết Phiếu hẹn (Mẫu số 32/PH) trao cho người yêu cầu chứng thực. H ồ sơ Thành phần hồ sơ 1. Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản; Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng 2. minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện); 3. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đ ược cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003; bản Thành phần hồ sơ sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở (sau đây gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất); Trường hợp trong thời hạn theo quy định tại Điều 184 của Nghị định số 181/200 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (Trong trường hợp trên Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (Trong trường hợp trên địa bàn huyện chưa có tổ chức hành nghề công chứng thì người tham gia hợp đồng, giao dịch được lựa chọn công chứng của tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn khác hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật) Thông tin Lĩnh vực thống kê: Tư pháp Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 03 giờ chiều); Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 03 giờ chiều); Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối tượng thực hiện: Cá nhân TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Tên phí Mức phí Văn bản qui định Giá trị tài sản dưới 1. 20.000.000 đồng: thu 10.000 đồng/trường hợp Từ 20.000.000 đồng đến dưới 2. 50.000.000 đồng: 20.000 đồng/trường hợp Từ 50.000.000 đến dưới 100.000.000 đồng: 50.000 3. đồng/trường hợp Từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng: 4. 100.000 đồng/trường hợp Từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng: 5. 200.000đ/trường hợp Tên phí Mức phí Văn bản qui định Từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng: 6. 500.000đ/trường hợp Từ 2.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000: 7. 1.000.000 đồng/trường hợp Từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000: 8. 1.500.000 đồng/trường hợp Từ 5.000.000.000 đồng trở 9. lên: 2.000.000 đồng/trường hợp Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chứng thực Các bước Mô tả bước Tên bước Bên có bất động sản là cá nhân, hộ gia đình nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để 1. đối chiếu; cán bộ tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị trấn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu chứng thực. Trường hợp người có bất động sản không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà hiện trạng sử dụng đất biến động so với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn phải xác nhận các thông tin về thửa đất. Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có dấu hiệu đã bị sửa chữa hoặc giả mạo, nếu cần thiết phải xác minh thì Uỷ ban nhân dân xã, 2. phường, thị trấn gửi Phiếu yêu cầu (Mẫu số 33/PYCCC) đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để yêu cầu cung cấp thông tin về thửa đất. Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy định của pháp luật th ì cán bộ tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị trấn trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực. Trường hợp hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ thì cán bộ tư pháp - Mô tả bước Tên bước hộ tịch xã, phường, thị trấn ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch (mẫu số 61/SCT) và trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện ký chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản. Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ Trường hợp không chứng thực được trong ngày nhận hồ sơ thì cán bộ tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị trấn ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch, viết Phiếu hẹn (Mẫu số 32/PH) trao cho người yêu cầu chứng thực. H ồ sơ Thành phần hồ sơ 1. Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản; Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng 2. minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện); 3. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đ ược cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003; bản Thành phần hồ sơ sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở (sau đây gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất); Trường hợp trong thời hạn theo quy định tại Điều 184 của Nghị định số 181/200 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hành chính hà nôi thủ tục đăng ký chế độ hỗ trợ chứng thực văn băn thu tục công chứng thủ tục đất đai chế độ lao động cấp thường bằng khenGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 176 0 0
-
29 trang 117 0 0
-
Thủ tục Thẩm định công nhận thư viện trường Trung học đạt chuẩn Bộ Giáo dục và Đào tạo
6 trang 56 0 0 -
Thủ tục Thẩm định công nhận thư viện trường Tiểu học đạt chuẩn Bộ Giáo dục và Đào tạo
5 trang 50 0 0 -
Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
2 trang 48 0 0 -
Thủ tục thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo do Sở Giao thông vận tải thực hiện
4 trang 47 0 0 -
16 trang 45 0 0
-
Thủ tục Thẩm định công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia
9 trang 43 0 0 -
THỦ TỤC ĐĂNG Ký TỜ KHAI HẢI QUAN
2 trang 42 0 0 -
11 trang 42 0 0