Danh mục

Chương 1 KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ LƯỢNG

Số trang: 14      Loại file: ppt      Dung lượng: 248.50 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kinh tế lượng là gì?Kinh tế lượng có thể được xem như là mộtmôn khoa học xã hội trong đó có sử dụng cáclý thuyết kinh tế, toán học và thống kê đểphân tích các vấn đề kinh tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 1 KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ LƯỢNGKINHTẾLƯỢNG (Econometrics) TÀILIỆUTHAMKHẢO1.GiáotrìnhKINHTẾLƯỢNG,Ths.HoàngNgọc Nhậm(Chủbiên),NXBLaođộng–Xãhội, 20082.Kinhtếlượngứngdụng,Ths.PhạmTríCao– Ths.VũMinhChâu,NXBThốngkê,TP. HCM,20093.BàitậpKinhtếlượng,Ths.HoàngNgọcNhậm (Chủbiên), Chương1 KHÁIQUÁTVỀKINHTẾLƯỢNG Kinhtếlượnglàgì? Kinhtếlượngcóthểđượcxemnhưlàmột mônkhoahọcxãhộitrongđócósửdụngcác lýthuyếtkinhtế,toánhọcvàthốngkêđể phântíchcácvấnđềkinhtế.PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA KINH TẾ LƯỢNG Lý thuyết hoặc giả thiết Mô hình toán kinh tế Mô hình kinh tế lượng Thu thập số liệu Ước lượng tham số Kiểm định giả thiết Diễn dịch kết quả Quyết định chính sách Dự báo VÍ DỤPHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THU NHẬP LÊN TIÊU DÙNG TẠI CÁC QUỐC GIA VÙNG ĐÔNG Á – THÁI BÌNH DƯƠNG NĂM 1998 THU NHẬP VÀ TIÊU DÙNG BƯỚC 1: PHÁT BIỂU LÝ THUYẾTKeynes cho rằng:Theo Qui luật tâm lý cơ sở, con người thường sẽtăng tiêu dùng khi thu nhập của họ tăng lên,nhưng không nhiều như là gia tăng của thu nhập.(2)Vậy Keynes cho rằng xu hướng tiêu dùng biên(marginal propensity to consume-MPC), tức tiêudùng tăng lên khi thu nhập tăng 1 đơn vị tiền tệ,lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1, tức là 0 < MPC < 1 John Maynard Keynes, 1936, theo D.N.Gujarati, Basic Economics, 3rd , 1995, trang 3. (2) THU NHẬP VÀ TIÊU DÙNGBƯỚC 2: MÔ HÌNH TOÁNDạng hàm đơn giản nhất thể hiện mối quan hệgiữa tiêu dùng và thu nhập, theo Keynes, là dạnghàm tuyến tính. TD = β 1 + β 2TNTrong đó β1, β2 là các tham số và 0 < β2 < 1. THU NHẬP VÀ TIÊU DÙNGBƯỚC 3:XÂY DỰNG MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG Quan hệ đúng giữa TD và TN như sau TD = β 1 + β 2TN + ui Trong đó ui là sai số THU NHẬP VÀ TIÊU DÙNG BƯỚC 4: THU THẬP SỐ LIỆU ĐVT: tỷ Tiêu dùng USD nhập Quốc gia Thu nhập Quốc gia Tiêu dùng ThuAustralia 289.35 372.72 Macao 3.3185 6.4474Cambodia 2.7132 2.8709 Malaysia 37.344 72.488China 560.53 946.31 Mongolia 0.76041 1.0417Fiji 1.3677 1.5774 New Zealand 42.507 52.944Hong Kong 113.88 162.94 Papua New Guinea 2.9644 3.8208Indonesia 62.779 98.827 Philippines 57.088 65.535Japan 2715.3 3808.1 Singapore 40.911 82.773Korea, Rep. 208.48 317.08 Thailand 73.261 112.09Lao PDR 0.94699 1.2609 Vietnam 21.443 27.184Nguồn: World Development Indicators 2001, WB. THU NHẬP VÀ TIÊU DÙNG BƯỚC 5: ƯỚC LƯỢNG HỆ SỐĐể ước lượng các hệ số hồi quy, chúng ta sử dụngphương pháp bình phương tối thiểu thông thường(Ordinary Least Squares) và thu được kết quả hồiquy như sau: TD = -6,27 + 0,709TN + ui t [-0,859] [90,58] R2 = 0,999 THU NHẬP VÀ TIÊU DÙNGBƯỚC 6: KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾTVới kết quả hồi quy như trên:Hãy kiểm định lý thuyết tiêu dùng biên của Keynes: 0 < β2 < 1. THU NHẬP VÀ TIÊU DÙNGBƯỚC 7: DIỄN GIẢI KẾT QUẢVới kết quả hồi quy như sau: TD = -6,27 + 0,709TN + ui t [-0,859] [90,58]Tiêu dùng tự định của các quốc gia này là -6,27 tỷUSD?Hệ số tiêu dùng biên của các quốc gia trong khuvực này là 0,709, tức là tiêu dùng tăng 0,709 tỷ USDnếu thu nhập tăng 1 tỷ USD. THU NHẬP VÀ TIÊU DÙNGBƯỚC 8: DỰ BÁO VÀ PHÂN TÍCH CHÍNHSÁCHDự báo: Giả sử với mức thu nhập là 100 tỷ USD,thì dự báo về chi tiêu như thế nào? TD = -6,27 + 0,709*(100) = 64,63 (tỷUSD)Phân tích chính sách: Giả sử chính phủ một quốcgia tính được mức chi tiêu trung bình ứng với mộttỷ lệ thất nghiệp thích hợp. Tìm mức thu nhập cầnthiết?* Dữ liệu cho nghiên cứu kinh tế lượng Dữ liệu chéo: bao gồm quan sát cho nhiều đơn vị kinh tế ở một thời điểm cho trước. Dữ liệu chuỗi thời gian: bao gồm các quan sát trên một đơn vị kinh tế cho trước tại nhiều thời điểm. Dữ liệu bảng: là sự kết hợp giữa dữ liệu chéo và dữ liệu chuỗi thời gian.* Lượng biến rời rạc hay liên tục Lượng biến rời rạc là một lượng biến có tập hợp ...

Tài liệu được xem nhiều: