Thông tin tài liệu:
Đặc trưng hực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, tự do; Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ của ít nhất 1 bên; Chủ thể có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau Hàng hóa có thể di chuyển qua biên giới/ biên giới hải quan quốc gia.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 1: Lý thuyết các phương thức giao dịch trên thị trường thế giới
Chương 1:
CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
Đinh Khương Duy
khuongduy@ftu.edu.vn
30/08/2011 Đinh Khương Duy 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Giao dịch thương mại quốc tế,
NXB Giáo dục, 2007.
Luật Thương mại 2005.
Bộ Luật Dân sự 2005.
Luật Đấu thầu 2005.
Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
Công ước Liên hợp quốc về Hợp đồng mua
bán hàng hóa quốc tế - Công ước Viên1980.
30/08/2011 Đinh Khương Duy 2
I. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
THÔNG THƯỜNG
Đặc trưng
Thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, tự do;
Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ của ít
nhất 1 bên;
Chủ thể có trụ sở thương mại ở các quốc gia
khác nhau
Hàng hóa có thể di chuyển qua biên giới/ biên
giới hải quan quốc gia.
30/08/2011 Đinh Khương Duy 3
1. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TRỰC TIẾP
1.1. Hỏi giá
Xét về mặt pháp lý: Lời thỉnh cầu bước vào
giao dịch của bên mua
Xét về mặt thương mại: Bên mua đề nghị
bên bán báo cho mình biết giá cả của hàng
hóa và các điều kiện để mua hàng.
1.2. Chào hàng
1.2.1. Khái niệm
Chào hàng là lời đề nghị ký kết hợp đồng
xuất phát từ bên bán
30/08/2011 Đinh Khương Duy 4
1.2.2. Hình thức
Văn bản, lời nói, hành vi cụ thể
1.2.3. Phân loại
a. Chào hàng cố định
Xác định đầy đủ các yếu tố cần thiết của HĐ
Thể hiện ý chí của bên chào muốn được ràng
buộc về hợp đồng
b. Chào hàng tự do
Lời đề nghị gửi cho nhiều người;
Không ràng buộc trách nhiệm của bên CH;
Thể hiện trên bề mặt là chào hàng tự do.
30/08/2011 Đinh Khương Duy 5
c. Phân biệt chào hàng cố định và tự do
Tiêu đề chào hàng
Nội dung
Cơ sở viết thư
Bên nhận chào hàng
Thời hạn hiệu lực của chào hàng
1.2.4. Điều kiện hiệu lực của chào hàng
Bên được chào nhận được chào hàng
Chào hàng hợp pháp: Chủ thể, ND, hình thức, đối tượng
1.2.5. Thu hồi, hủy bỏ chào hàng
Chào hàng, dù là không hủy ngang, cũng có thể được
thu hồi nếu như thu hồi chào hàng đến được với người
được chào hàng trước hoặc cùng lúc với chào hàng.
(Điều 15, Công ước Viên 1980)
30/08/2011 Đinh Khương Duy 6
Điều 16, 17, Công ước Viên 1980:
Cho tới thời điểm hình thành hợp đồng, một chào hàng
vẫn có thể được hủy bỏ nếu như hủy bỏ chào hàng đến
được với người được chào hàng trước thời điểm anh ta
gửi đi chấp nhận chào hàng.
Tuy nhiên một chào hàng không thể hủy ngang nếu:
Thể hiện rõ chào hàng không thể hủy ngang hoặc thể
hiện rõ một khoảng thời gian để chấp nhận chào hàng.
Bên được chào hành động trên cơ sở tin tưởng chào
hàng là không thể hủy ngang.
Một chào hàng, dù là không thể hủy ngang, cũng sẽ hết
hiệu lực kể từ thời điểm từ chối chào hàng đến được với
người chào hàng.
30/08/2011 Đinh Khương Duy 7
1.3. Đặt hàng
Khái niệm: Là đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ
phía người mua, thể hiện ý định muốn mua hàng của
người mua theo một số điều kiện nhất định.
Đặt hàng thường là chào hàng cố định, được sử dụng
khi người bán và người mua có mối quan hệ từ trước.
1.4. Hoàn giá
Khái niệm: Hoàn giá là sự mặc cả về giá cả và các
điều kiện giao dịch. Hoàn giá bao gồm nhiều sự trả
giá. Hoàn giá biến CHCĐ thành CHTD.
Theo BLDS 2005: “Khi bên được đề nghị đã chấp
nhận giao kết hợp đồng, nhưng có nêu điều kiện hoặc
sửa đổi thì coi như người này đã đưa ra đề nghị mới.”
30/08/2011 Đinh Khương Duy 8
1.5. Chấp nhận chào hàng
1.5.1. Khái niệm
Là sự đồng ý các nội dung của chào hàng mà phía bên kia
đưa ra, thể hiện ý chí đồng tình với phía bên kia để ký kết HĐ.
Theo Điều 18, Công ước Viên 1980, sự im lặng hay bất tác vi
tự nó không phải là chấp nhận chào hàng.
1.5.2.Phân loại
Chấp nhận vô điều kiện
Chấp nhận có bảo lưu
• Thay đổi ND chủ yếu của chào hàng: tạo thành hoàn giá. Thay
đổi cơ bản gồm: Giá cả, Thanh toán, Số lượng và Chất lượng
hàng hóa, Địa điểm và Thời gian giao hàng, Phạm vi nghĩa vụ
của một bên với bên kia; Giải quyết tranh chấp. (Điều 19 Công
ước Viên 1980)
• Không thay đổi nội dung chủ yếu của chào hàng: Trừ phi
người chào hàng ngay lập tức, không chậm trễ phản đối bằng
miệng hay gửi đi một thông điệp; hợp đông coi như đã được
hình thành với các điều khoản như trong chấp nhận chào
hàng (bao gồm cả các thay đổi không cơ bản).
30/08/2011 Đinh Khương Duy 9
1.5.3. Tính hiệu lực của chấp nhận chào hàng
Người được chào hàng phải chấp nhận trong thời hạn
hiệu lực của chào hàng.
Chấp nhận có hiệu lực vào thời điểm nó được truyền đạt
đến người chào hàng, trong khoảng thời gian mà người
chào hàng nêu rõ; hoặc nếu người chào hàng không nêu
rõ thì trong một khoảng thời gian hợp lý có xét tới hoàn
cảnh giao dịch và tốc độ của phương thức truyền đạt mà
bên được chào sử dụng. Chào hàng bằng lời nói phải
được chấp nhận ngay lập tức trừ khi có chỉ dẫn khác.
Nếu do tập quán giao dịch giữa các bên hoặc do tính chất
của chào hàng, người được chào có thể thể hiện sự chấp
nhận bằng hành vi mà không cần báo cho người chào
hàng biết. Chấp nhận chào hàng có hiệu lực từ thời điểm
người được chào thực hiện hành vi đó, nhưng vẫn phải
trong khoảng thời gian hiệu lực của chào hàng.
Chấp nhận không có sự phụ thuộc vào một vài bước tiếp
theo mà các bên thực hiện
Lưu ý: Chấp nhận chào hàng có hiệu lực thì HĐ được ký kết.
30/08/2011 Đinh Khương Duy 10
1.5.4. Hình thức của chấp nhận
Lời nói, hành vi hoặc văn bản.
1.5.5. Chấp nhận chào hàng đến muộn
- Chấp nhận chào hàng đến muộn vẫn được coi là có
hiệu lực nếu người chào hàng không chậm trễ thông
báo cho người được chào hoặc gửi đi một thông điệp
về việc đó.
- Chấp nhận chào hàng đ ...