Môi trường làm việc của Photoshop bao gồm 5 thành phần cơ bản là: thanh trìnhđơn, thanh tùy chọn, thanh trạng thái, hộp công cụ và các nhóm bảng. Giao diện củaPhotoshop cơ bản như sau:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ ẢNH TRÊN ADOBE PHOTOSHOP Chương 1: TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ ẢNH TRÊN ADOBE PHOTOSHOP1.1. Giới thiệu: Photoshop là chương trình xử lý ảnh chuyên nghi ệp, cũng là ch ương trình thi ết k ếkết hợp với nhiều chương trình khác. - Xử lý ảnh: + Ghép hình ảnh (Kỹ xảo hình ảnh). + Hiệu chỉnh ảnh. + Phục chế ảnh. - Thiết kế: thiết kế quảng cáo, bao bì, nhãn hiệu, bìa tạp chí…1.2. Môi trường làm việc: Môi trường làm việc của Photoshop bao gồm 5 thành phần c ơ bản là: thanh trìnhđơn, thanh tùy chọn, thanh trạng thái, hộp công cụ và các nhóm bảng. Giao diện củaPhotoshop cơ bản như sau: - Thanh trình đơn (Menu): trên thanh trình đơn chính có chứa các trình đơn nhưFile, Edit, Image, Layer, Select, Filter, View, Window và Help. + Menu File: chức năng chính làm việc với file, c ụ th ể là tạo mới một file (New),mở một file đã có (Open), lưu lại file đang làm việc (Save), nhập ảnh từ máy quét(Import), xuất ảnh (Export), thiết lập kích thước cũng như in ảnh (Page Setup, Print…) vàcuối cùng là thoát (Exit). + Menu Edit: chức năng sử dụng chủ yếu là quay lại trạng thái xử lý ảnh trước đó(Undo), cắt (Cut), sao chép (Copy), dán (Paste), xoá (Clear), tô màu (Fill), vẽ nét đơn(Stroke), thao tác tự do các vùng đã lựa chọn (Free Transform – trong ph ần này còn có cácmenu con hỗ trợ việc thao tác thay đổi kích thước), định nghĩa các mẫu cọ vẽ (DefineBrush Preset), mẫu tô (Define Pattern), các phím tắt (Keyboard Shortcuts). + Menu Image: chứa kiểu định dạng ảnh (Mode – trong phần này có các menu conhỗ trợ cụ thể hay dùng là Gray Scale - ảnh đen trắng, RGB - ki ểu s ử d ụng ba màu chínhđể xử lý ảnh, CMYK - kiểu sử dụng 4 màu chính, …), Adjustment chứa các menu con vềsáng tối (Brightness/Contrast), độ màu (Variations, Levels, …), Duplicate (sao nguyên mộtảnh đang xử lý theo định dạng .PSD, đây là file nguồn cho Adobe Photoshop), ApplyImage (thao tác đưa một kiểu màu đã chọn trên một lớp ảnh vào m ột l ớp ảnh khác , có thểtrên một ảnh đang xử lý khác), kích thước ảnh (Image Size), kích th ước b ảng v ẽ(Canvas Size), xoay bảng vẽ (Rotate Canvas), cắt ảnh (Crop, Trim). + Menu Layer: giúp chúng ta làm việc với các lớp ảnh (layer) , với menu này ta cóthể tạo mới (New – có các menu con hỗ trợ, tạo mới lớp thông qua việc lựa chọn mộtphần ảnh), tạo bản sao một lớp (Duplicate), tạo các hiệu ứng lên lớp (Layer Style), sắpxếp lại các lớp (Arrange), trộn các lớp lại (Merge Down, Merge Visible), làm ph ẳng ảnhvà trộn tất cả các lớp lại (Flatten Image). + Menu Select: là menu giúp chúng ta lựa chọn các phần ảnh, có thể chon tất cả(All), bỏ chọn (Deselect), chọn phần ngược lại với phần đang ch ọn (Inverse), ch ọn m ộtkhoảng màu sắc (Color Range), tạo phần chuyển giữa chọn và không chọn (Feather),chỉnh sửa vùng chọn (Modify, Transform Selection), nạp một vùng chọn (Load) và ghivùng chọn (Save Selection). + Menu Filter: cho phép chúng ta tạo các hiệu ứng lên một lớp, có th ể là các hi ệuứng chuyển ảnh qua dạng nét chì (Artistic/Colored Pencil), dạng nhìn qua thu ỷ tinh(Distort/Glass)… + Menu View: cho phép chúng ta phóng to, thu nhỏ (Zoom In, Zoom Out) ảnh đangxử lý, thiết lập các bổ sung (thước (Ruler), các đường hướng dẫn, chính xác hoá(Guides), lựa chọn bám dính (Snap), tạo mới đường hướng dẫn (Create New Guide)). + Menu Window: cho phép ta sắp xếp không gian làm việc (Arrange), bật t ắt cáccửa sổ lớp (Layers), lịch sử thao tác (History), chuỗi hành động (Actions)… N ếu làm vi ệcvới nhiều ảnh cùng lúc, sẽ sử dụng menu này để dễ dàng quản lý các ảnh. Ngoài ra menunày cũng chứa luôn tên các ảnh, khi chọn Adobe Photoshop sẽ đưa ta đ ến thao tác v ới ảnhđó. + Menu Help: có chứa các chức năng trợ giúp của Adobe Photoshop, tuy nhiên tr ợgiúp được viết bằng Tiếng Anh, sẽ hữu dụng cho người t ự h ọc đ ồng th ời có bi ết Ti ếngAnh. - Hộp công cụ (Toolbox): + Marquee: dùng để tạo vùng chọn có hình chữ nhật, elip, một dòng đi ểm ảnhhoặc một cột điểm ảnh. + Move: dùng để di chuyển vùng chọn, lớp và đường dóng. The lasso tool Công cụ đũa thần: Chọn vùng có màu tương tự trong hình ảnh. + Magic Wand: + Crop: dùng để cắt xén hình ảnh. + Slice: + Healing Brush: + Chone Stamp: dùng lấy mẫu nhái của hình ảnh. + Pattern Stamp: dùng vẽ hình với một phần trong hình ảnh như một mẫu tô. + History Brush: vẽ bằng bản sao của trạng thái đã được lựa chọn ho ặc hình ch ụpnhanh vào cửa sổ hình ảnh hiện thời. + Art history Brush: vẽ với nét vẽ cách điệu giả lập như một kiểu vẻ khác, sửdụng trạng thái đã lựa chọn hoặc hình chụp nhanh. + Magic Eraser: xoá phần màu đồng nhất thành trong suốt chỉ với một cú nhấnchuột. + Eraser: công cụ tẩy, xoá các điểm ảnh và khôi phục phần của hình ảnh thànhtrạng thái đã được lưu ...