Danh mục

CHƯƠNG 12 CÁC SỰ CỐ TRONG QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC

Số trang: 60      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.68 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Vận hành hệ thống xử lý hiếu khíTrước khi tiến hành vận hành toàn bộ hệ thống, cần tiến hành các thao tác: -Khởi động kĩ thuật -Khởi động hệ thống sinh học a)Khởi động kĩ thuật: Kiểm tra hệ thống cung cấp điện cho toàn bộ hệ thống Kiểm tra hóa chất cần cung cấp và mực nước trong các bểKhởi động hệ thống sinh họcCác thông số cần xem xét: COD, BOD, N, P… -Thể tích sinh khối: thể tích bùn lắng sau 30 phút -Chỉ số thể tích sinh khối: SVI(mg/l) = thể tích sinh khối lắng/...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 12 CÁC SỰ CỐ TRONG QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC CHƯƠNG 12 CÁC SỰ CỐ TRONG QUÁ TRÌNH XỬLÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌCVận hành hệ thống xử lý hiếu khíTrước khi tiến hành vận hành toàn bộ hệthống, cần tiến hành các thao tác:-Khởi động kĩ thuật-Khởi động hệ thống sinh họca)Khởi động kĩ thuật:Kiểm tra hệ thống cung cấp điện cho toàn bộhệ thốngKiểm tra hóa chất cần cung cấp và mực nướctrong các bể Khởi động hệ thống sinh họcCác thông số cần xem xét: COD, BOD, N, P…-Thể tích sinh khối: thể tích bùn lắng sau 30 phút-Chỉ số thể tích sinh khối: SVI(mg/l) = thể tích sinhkhối lắng/ hàm lượng sinh khối-Tải trọng hữu cơTải sinh khối:F/M = (COD(kg/m3) x Q(m3/ngày))/ V bể(m3)x MLSS(kg/m3)Tải trọng nước bề mặt: là lượng nước chảy vào bểlắng trong một giờ trên một mét vuông bể lắng.Thời gian lưu trung bình của sinh khối: tuổi củasinh khốiMCRT(ngày)= MLSS(kg/3) x thể tích toàn bộ (m3)/ sinhkhối lấy ra hằng ngày. Trong quá trình vận hànhØLưu lượng: quyết định khả năng chịu tải củahệ thống, tải lượng bề mặt của hệ thống.ØF/M: thích hợp 0,2 – 0,6. hạn chế tình trạngpH giảm, bùn nổi, lắng kém.-Nếu F/M thấp: là do vi khuẩn có cấu trúc đặcbiệt – nấm-Nếu F/M cao : DO thấp, quá tải, bùn đen, lắngkémØ pH cao do quá trình chuyển hóa N thành N-NH3 .ØpH thấp: do quá trình nitrat hóa, hàm lượngHCO3- thấp.ØCách khắc phục sự dao động của pH là cungcấp đầy đủ dinh dưỡng, hàm lượng hữu cơ, hạnchế quá trình phân hủy nội bào. Cần tăng cườngđộ kiềm.Ø pH thích hơp 6,5 – 8,5.Kiểm tra thường xuyên BOD và COD tránh hiệntượng thiếu tải và quá tải. BOD/COD > 0,5 thíchhợp cho phân hủy sinh học.Chất dinh dưỡng: N:P đảm bảo tỉ lệ BOD:N:P =100:5:1, nếu thiếu phải bổ sungCác chất độc tính: kim loại nặng, dầu mỡ, hàmlượng Cl, sunfat…. Kiểm soát quá trình xử lý.Tải trọng hữu cơ:-Tải trọng cao: DO thấp, bùn sáng nâu, lắng kém tạobọt- Tải trọng hữu cơ thấp: DO cao, bùn lắng nhanh, néntốt, bùn xốp, nâu. Xuất hiện lớp mỡ và váng nổi trênbề mặt.-Tải trọng bề mặt: cao sẽ ảnh hưởng đến quá trìnhlắng. Sinh khối trôi ra ngoài.-Tải trọng bề mặt thích hợp: 0,3 – 1 m3/m2/h TỔNG QUAN SỰ CỐ TRONG XỬ LÝ SINH HỌC HIẾU KHÍa) Bể bùn hoạt tính. Ø Trong bể bùn hoạt tính, quá trình phân hủy xảy ra khi nước thải tiếp xúc với bùn trong điều kiện sục khí liên tục.Ø Việc sục khí nhằm đảm bảo cung cấp đủlượng oxy một cách liên tục (DO>= 2 mg/l) vàduy trì bùn hoạt tính ở trạng thái lơ lửng. Bùn lắng kém:ØNổi lên bề mặt: khử nitrat sinh ra N2 ,thiếudinh dưỡng, xuất hiện vi khuẩn filamentous,hoặc dư dinh dưỡng bùn chết nổi trên bề mặt.ØSinh khối phát triển tản mạn: do tải lượng hữucơ cao hoặc quá thấp, dư oxi, nhiễm độcØSinh khối đông kết: thiếu oxi, thiếu dinhhưỡng, chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học. Oxi hòa tanPhụ thuộc vào tải lượng hữu cơ và hàm lượng sinhkhối. DO thích hợp: 1- 2 mgO2l.Thiếu oxy sẽ làm giảm hiệu quả xử lý, xuấ hiện vikhuẩn hình que, nấm, giảm khả năng lắng và ứcchế quá trinh nitrat hóa.BOD sau xử lý quá cao do: quá tải, thiếu oxi,pH thay đổi, khuấy trộn kém.Ø N sau xử lý còn quá cao: công nghệ chưa ổnđịnh, có sự hiện diện các hợp chất N khó phânhủy, sinh khối bùn trong bể cao, nhiễm độc, vikhuẩn chết.ØN- NH3 cao do: pH không thích hợp (>6,5 hoặc Các sự cố thường gặpHỏng hóc về bơm:Khi máy bơm hoạt động nhưng không lênnước. Cần kiểm tra các nguyên nhân sau:-Nguồn cung cấp điện có bình thường không-Cánh bơm bó bị chèn ép bởi các vật lạkhông.-Khi bơm có tiếng kêu lạ cũng cần ngừngbơm lập tức và tìm ra nguyên nhân để khắcphục sự cố.Sục khí:- Oxi rất quan trọng trong quá trình sinh khối hoạttính, nếu thiếu oxi, sinh khối sẽ trở nên có màu, cómùi khó chịu và chất lượng nước sau xử lý bị suygiảm, khi đó cần giảm lượng nước thải đầu vàoCác sự cố về dinh dưỡng:Các chất dinh dưỡng trong nước thải: bao gồm Nvà P. Trong đó hàm lượng N trong nước thải đầuvào được coi là đủ nếu tổng N trong nước đã xử lýlà 1-2mg/l. Nếu cao hơn là hàm lượng N trongnước thải đã dư thừaCác vấn đề về sinh khối.-Sinh khối nổi trên mặt nước: kiểm tra lượnghữu cơ, các chất ức chế.-Sinh khối phát triển tản mạn: thay đổi tảilượng hữu cơ, DO. Kiểm tra các chất độc đểáp dụng biện pháp tiền xử lý hoặc giảm tảihữu cơ.-Sinh khối tạo thành hỗn hợp đặc: tăng tảitrọng, oxy, ổn định pH thích hợp, bổ sungchất dinh dưỡng.Các vi sinh vật hình sợi tiêu biểu trong bể bùn hoạt tính Sphaerotilus natansCác vi sinh vật hình sợi tiêu biểu trong bể bùn hoạt tính ThiothrixCác vi sinh vật hình sợi tiêu biểu trong bể bùn hoạt tính Thiothrix CÁC SỰ CỐ XỬ LÝ SINH HỌC HIẾU KHÍa) Hồ:-Hình thành các ao hoặc vũng nước nhỏ trên bề mặtcủa lớp đệm-Giảm khả năng loại bỏ BOD và TSS-Xuất hiện mùi k ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: