![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Chương 2. cây cấu trúc
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 203.16 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đây là một đồ thị có hướng mà mỗi đỉnh có một trước đó nhưng một người không: gốc rễ. Đối với tất cả x trong X, có tồn tại một con đường duy nhất từ gốc đến x. Hãy xem xét một x nút của cây T, gốc r. Để bất kỳ nút trên con đường duy nhất từ r đến x được gọi là tổ tiên x, x là một hậu duệ của y. Nếu hồ quang mới nhất trên con đường x là r (y, x), sau đó có là cha của x, x là một con...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 2. cây cấu trúc Chapitre 2. Structures Arborescentes CHAPITRE 2. STRUCTURES ARBORESCENTES.2.1 DEFINITIONS.2.1.1 Arbres.C’est un graphe non orienté, connexe, acyclique. FIG. 2.1. Arbre.Un arbre comprend n – 1 arêtes. L’addition à un arbre d’une arête entre deuxsommets crée un cycle et un seul.2.1.2 Forêts.C’est un graphe non orienté acyclique (pas forcément connexe). Chaquecomposante connexe d’une forêt est un arbre.2.1.3 Arborescence.C’est un graphe orienté où chaque sommet possède un seul précédent sauf un quin’en a pas : la RACINE. Pour tout x de X, il existe un chemin unique de la racineà x.On considère un nœud x d’une arborescence T, de racine r. Un nœud y quelconque sur le chemin unique de r à x est appelé ANCETRE de x ; x est un DESCENDANT de y. Si le dernier arc sur le chemin de r vers x est (y, x), alors y est le père de x, x est un fils de y. Si deux nœuds ont le même père, ils sont frères. Un nœud sans fils est une feuille. Un noeud qui n’est pas une feuille est dit un noeud interne. La longueur du chemin entre r et x est la profondeur de x dans T.Truong My Dung 15Mail=tmdung@fit.hcmuns.edu.vn Chapitre 2. Structures Arborescentes La hauteur d’un noeud x est deùfinie reùcursivement de la faςon suivante : h(x) = 0 si x est la racine. h(x) = 1 + h(y) si y est le peøre de x. Degreù d’un noeud & Degreù d’une aborescence. Degreù d’un noeud est le nombre de ses sous-aborescences. Degreù d’une aborescence est le degreù maximal des noeuds. Si une aborescence T a le degreù m, T est dit l’ aborescence aø m- aires. Si chaque nœud a au maximum deux fils, on parle d’arborescence binaire. EXEMPLE. Arborescence 3-aires de 8 nœuds, de hauteur 4 avec la racine. -------------------------------------------- 1 d(1) = 3--------------------Niveau 0. ------------------ d(4)=2 ------- 2 ---------- d(3)=0 ----- Niveau 1. 3 4 d( 2)=0 ----------d(5)=2 5---------- ------------------------------------------ Niveau 2. 9 d(9)=0 6 7 d(6)=0 ------- d(7) =1 ----------------------------------------- Niveau 3. --------d(8)=0 -------------------------------------------------------- Niveau 4. 8 FIG.2.2. 2.1.4. EXEMPLE. On peut parfois repreùsenter une relation d’inclusion entre plusieurs ensembles par une aborescence : B, C, D A. A ⊂ E, F, G, H B. ⊂ M, N D. D C B ⊂ I E. ⊂ J,K F. M N E F G H ⊂ L H. I J K L ⊂Truong My Dung 16Mail=tmdung@fit.hcmuns.edu.vn Chapitre 2. Structures Arborescentes Une variable structureùe peut eâtre repreùsenteùe sous forme d’un arbre. Par exemple : ETUDIANT ETABLISEMENT IDENTITEÙ ECOLE UNIVERSITEÙ NOM PRENOM NAISSANCE DATE LIEU JOUR MOIS ANNEE VILLE DEP. Une expression arithmeùtique X = (x – (2* y) +((x+(y+z)) *z) A pour repreùsentation : + * - x * + z 2 y x + ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 2. cây cấu trúc Chapitre 2. Structures Arborescentes CHAPITRE 2. STRUCTURES ARBORESCENTES.2.1 DEFINITIONS.2.1.1 Arbres.C’est un graphe non orienté, connexe, acyclique. FIG. 2.1. Arbre.Un arbre comprend n – 1 arêtes. L’addition à un arbre d’une arête entre deuxsommets crée un cycle et un seul.2.1.2 Forêts.C’est un graphe non orienté acyclique (pas forcément connexe). Chaquecomposante connexe d’une forêt est un arbre.2.1.3 Arborescence.C’est un graphe orienté où chaque sommet possède un seul précédent sauf un quin’en a pas : la RACINE. Pour tout x de X, il existe un chemin unique de la racineà x.On considère un nœud x d’une arborescence T, de racine r. Un nœud y quelconque sur le chemin unique de r à x est appelé ANCETRE de x ; x est un DESCENDANT de y. Si le dernier arc sur le chemin de r vers x est (y, x), alors y est le père de x, x est un fils de y. Si deux nœuds ont le même père, ils sont frères. Un nœud sans fils est une feuille. Un noeud qui n’est pas une feuille est dit un noeud interne. La longueur du chemin entre r et x est la profondeur de x dans T.Truong My Dung 15Mail=tmdung@fit.hcmuns.edu.vn Chapitre 2. Structures Arborescentes La hauteur d’un noeud x est deùfinie reùcursivement de la faςon suivante : h(x) = 0 si x est la racine. h(x) = 1 + h(y) si y est le peøre de x. Degreù d’un noeud & Degreù d’une aborescence. Degreù d’un noeud est le nombre de ses sous-aborescences. Degreù d’une aborescence est le degreù maximal des noeuds. Si une aborescence T a le degreù m, T est dit l’ aborescence aø m- aires. Si chaque nœud a au maximum deux fils, on parle d’arborescence binaire. EXEMPLE. Arborescence 3-aires de 8 nœuds, de hauteur 4 avec la racine. -------------------------------------------- 1 d(1) = 3--------------------Niveau 0. ------------------ d(4)=2 ------- 2 ---------- d(3)=0 ----- Niveau 1. 3 4 d( 2)=0 ----------d(5)=2 5---------- ------------------------------------------ Niveau 2. 9 d(9)=0 6 7 d(6)=0 ------- d(7) =1 ----------------------------------------- Niveau 3. --------d(8)=0 -------------------------------------------------------- Niveau 4. 8 FIG.2.2. 2.1.4. EXEMPLE. On peut parfois repreùsenter une relation d’inclusion entre plusieurs ensembles par une aborescence : B, C, D A. A ⊂ E, F, G, H B. ⊂ M, N D. D C B ⊂ I E. ⊂ J,K F. M N E F G H ⊂ L H. I J K L ⊂Truong My Dung 16Mail=tmdung@fit.hcmuns.edu.vn Chapitre 2. Structures Arborescentes Une variable structureùe peut eâtre repreùsenteùe sous forme d’un arbre. Par exemple : ETUDIANT ETABLISEMENT IDENTITEÙ ECOLE UNIVERSITEÙ NOM PRENOM NAISSANCE DATE LIEU JOUR MOIS ANNEE VILLE DEP. Une expression arithmeùtique X = (x – (2* y) +((x+(y+z)) *z) A pour repreùsentation : + * - x * + z 2 y x + ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đề cương bài giảng đề cương chi tiết học phần tài liệu học đại học giáo trình toán học toán học về đồ thịTài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Trí tuệ nhân tạo
12 trang 453 0 0 -
Giáo trình Giải tích Toán học: Tập 1 (Phần 1) - GS. Vũ Tuấn
107 trang 413 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Tâm lý học nông dân (Farmer Psychology)
7 trang 368 0 0 -
25 trang 341 0 0
-
Đề cương chi tiết học phần: Khoa học gỗ
9 trang 338 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý
12 trang 312 0 0 -
Đề cương chi tiết bài giảng môn Đảm bảo và an toàn thông tin
25 trang 282 0 0 -
Đề cương bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội
74 trang 280 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Sáng tác mẫu trên phần mềm tin học - ĐH Kinh tế-Kỹ thuật Công nghiệp
10 trang 253 0 0 -
122 trang 217 0 0