CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 415.01 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tiêu thức Hình thức đầu tư Đầu tư ngắn hạn 1.Theo thời gian Đầu tư dài hạn Đầu tư vào công ty con Đầu tư vào công ty liên kết 2.Theo lĩnh vực đầu tư Đầu tư góp vốn liên doanh Đầu tư chứng khoán Cho vay vốn và các hoạt động tài chính khác Đặc điểm cơ bản Những khoản đầu tư có thời gian thu hồi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 2.1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG– 2.1.1 Khái niệm– 2.1.2 Phân loại 2.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN 2.3 KẾ TOÁN GÓP VỐN LIÊN DOANHCHƯƠNG 2: KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNHCHƯƠNG 2: 2.1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG2.1.1. Khái niệm Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực, tiền nhàn rổi của DN để đầu tư ra ngoài nhằm tăng thu nhâp, nâng cao hiệu quả kinh doanh. CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CHƯƠNG 2: 2.1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG2.1.2. Phân loại Tiêu thức Hình thức đầu tư Đặc điểm cơ bản Đầu tư ngắn hạn Những khoản đầu tư có thời gian thu hồi vốn trong vòng 1 năm.1.Theo thời gian Đầu tư dài hạn Những khoản đầu tư có thời gian thu hồi vốn sau 1 năm. Đầu tư vào công ty con Tỷ lệ vốn góp của DN lớn hơn 50% của tổng vốn chủ sở hữu của công ty con Đầu tư vào công ty liên kết Tỷ lệ vốn góp của DN chiếm từ 20-50% tổng vốn chủ sở hữu của công ty liên kết.2.Theo lĩnh vực Đầu tư góp vốn liên doanh Tỷ lệ vốn góp nhỏ hơn 20% đầu tư Đầu tư chứng khoán Cho vay vốn và các hoạt động tài chính khác 2.2 Kế toán Đầu tư chứng khoán (TK 121, 228.1, 228.2) 2.2.1 Khái niệm và phân loại Khái niệm Phân loạiChứng Là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, -Cổ phiếu,khoán xác nhận các quyền và lợi ích hợp -Trái phiếu pháp của người sở hữu chứng -Các loại CK khác (hợp đồng tương lai, quyền chon, quyền khoán đối với tài sản hoặc vốn của ưu tiên đăng ký mua cổ phần mới). tổ chức phát hành.Cổ phiếu Là giấy chứng nhận cổ phần xác -Cổ phiếu phổ thông (common stọck) nhận quyền sở hữu của cổ đông đối -Cổ phiếu ưu đãi (preferred stocks). với công ty cổ phần.Trái Là một chứng chỉ hoặc bút toán ghi Theo hình thức phát hành: Trái phiếu vô danh-Trái phiếuphiếu sổ xác nhận số vốn cho vay của trái ký danh. chủ (người cho vay) đối với tổ Theo chủ thể phát hành: Trái phiếu chính phủ-Trái phiếu chức phát hành (người đi vay) theo công ty. đó trái chủ sẽ được hưởng những Theo lợi tức trái phiếu quyền và lợi ích hợp phát tại tổ Trái phiếu có lãi suất ổn định (level coupond bound) chức phát hành. Traí phiếu chiết khấu (zero coupond bound) Trái phiếu lãi suất thả nổi(điều chỉnh 6 tháng một lần theolãi suất thị trường – floating rate bound).2.2 Kế toán Đầu tư chứng khoán (TK 121, 228.1, 228.2) 2.2.2 Quy định chung Chứng khoán phải được ghi sổ kế toán theo giá gốc, bao gồm giá mua và các chi phí (môi giới, lệ phí). Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại cổ phiếu, trái phiếu, theo hình thức đàu tư, theo mệnh giá và giá mua thực tế. Lãi định kỳ của trái phiếu, cổ tức và lãi thu được do chuyển nhượng CK được coi là thu nhập hoạt động tài chính . Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường của CK bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, kế toán cần lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.2.2 Kế toán Đầu tư chứng khoán (TK 121, 228.1, 228.2) 2.2.3 Hạch toána. TK sử dụng: - TK 121: ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NGẮN HẠN - TK 228: ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC - TK 228.1: CỔ PHIẾU - TK 228.2: TRÁI PHIẾU2.2 Kế toán Đầu tư chứng khoán (TK 121, 228.1, 228.2) b. Kết cấu TK 121, 228.1, 228.2 • Trị giá thực tế CK mua • Trị giá CK đầu tư bán ra, đáo hạn hoặc chuyển vào nhượng • Số dư CK: Trị giá thực tế chứng khoán do DN đang nắm giữ.c. Trình tự hạch toán TK 121, 228.1, 228.2 TK 111, 112, 331… TK 111, 112 Giá thu hồi CK Mua Chứng khoán đầu tư vốn TK 515 lãi TK 515 Định kỳ nhận tiền Nhận tiền lãi bổ sung vào vốn lãi, cổ tức ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 2.1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG– 2.1.1 Khái niệm– 2.1.2 Phân loại 2.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN 2.3 KẾ TOÁN GÓP VỐN LIÊN DOANHCHƯƠNG 2: KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNHCHƯƠNG 2: 2.1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG2.1.1. Khái niệm Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực, tiền nhàn rổi của DN để đầu tư ra ngoài nhằm tăng thu nhâp, nâng cao hiệu quả kinh doanh. CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CHƯƠNG 2: 2.1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG2.1.2. Phân loại Tiêu thức Hình thức đầu tư Đặc điểm cơ bản Đầu tư ngắn hạn Những khoản đầu tư có thời gian thu hồi vốn trong vòng 1 năm.1.Theo thời gian Đầu tư dài hạn Những khoản đầu tư có thời gian thu hồi vốn sau 1 năm. Đầu tư vào công ty con Tỷ lệ vốn góp của DN lớn hơn 50% của tổng vốn chủ sở hữu của công ty con Đầu tư vào công ty liên kết Tỷ lệ vốn góp của DN chiếm từ 20-50% tổng vốn chủ sở hữu của công ty liên kết.2.Theo lĩnh vực Đầu tư góp vốn liên doanh Tỷ lệ vốn góp nhỏ hơn 20% đầu tư Đầu tư chứng khoán Cho vay vốn và các hoạt động tài chính khác 2.2 Kế toán Đầu tư chứng khoán (TK 121, 228.1, 228.2) 2.2.1 Khái niệm và phân loại Khái niệm Phân loạiChứng Là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, -Cổ phiếu,khoán xác nhận các quyền và lợi ích hợp -Trái phiếu pháp của người sở hữu chứng -Các loại CK khác (hợp đồng tương lai, quyền chon, quyền khoán đối với tài sản hoặc vốn của ưu tiên đăng ký mua cổ phần mới). tổ chức phát hành.Cổ phiếu Là giấy chứng nhận cổ phần xác -Cổ phiếu phổ thông (common stọck) nhận quyền sở hữu của cổ đông đối -Cổ phiếu ưu đãi (preferred stocks). với công ty cổ phần.Trái Là một chứng chỉ hoặc bút toán ghi Theo hình thức phát hành: Trái phiếu vô danh-Trái phiếuphiếu sổ xác nhận số vốn cho vay của trái ký danh. chủ (người cho vay) đối với tổ Theo chủ thể phát hành: Trái phiếu chính phủ-Trái phiếu chức phát hành (người đi vay) theo công ty. đó trái chủ sẽ được hưởng những Theo lợi tức trái phiếu quyền và lợi ích hợp phát tại tổ Trái phiếu có lãi suất ổn định (level coupond bound) chức phát hành. Traí phiếu chiết khấu (zero coupond bound) Trái phiếu lãi suất thả nổi(điều chỉnh 6 tháng một lần theolãi suất thị trường – floating rate bound).2.2 Kế toán Đầu tư chứng khoán (TK 121, 228.1, 228.2) 2.2.2 Quy định chung Chứng khoán phải được ghi sổ kế toán theo giá gốc, bao gồm giá mua và các chi phí (môi giới, lệ phí). Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại cổ phiếu, trái phiếu, theo hình thức đàu tư, theo mệnh giá và giá mua thực tế. Lãi định kỳ của trái phiếu, cổ tức và lãi thu được do chuyển nhượng CK được coi là thu nhập hoạt động tài chính . Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường của CK bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, kế toán cần lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.2.2 Kế toán Đầu tư chứng khoán (TK 121, 228.1, 228.2) 2.2.3 Hạch toána. TK sử dụng: - TK 121: ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NGẮN HẠN - TK 228: ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC - TK 228.1: CỔ PHIẾU - TK 228.2: TRÁI PHIẾU2.2 Kế toán Đầu tư chứng khoán (TK 121, 228.1, 228.2) b. Kết cấu TK 121, 228.1, 228.2 • Trị giá thực tế CK mua • Trị giá CK đầu tư bán ra, đáo hạn hoặc chuyển vào nhượng • Số dư CK: Trị giá thực tế chứng khoán do DN đang nắm giữ.c. Trình tự hạch toán TK 121, 228.1, 228.2 TK 111, 112, 331… TK 111, 112 Giá thu hồi CK Mua Chứng khoán đầu tư vốn TK 515 lãi TK 515 Định kỳ nhận tiền Nhận tiền lãi bổ sung vào vốn lãi, cổ tức ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kế toán tài chính kế toán đầu tư tài chính Đầu tư tài chính dài hạn báo cáo tài chính Nguyên tắc kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
18 trang 457 0 0
-
72 trang 364 1 0
-
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
175 trang 358 1 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính (Tái bản lần thứ ba): Phần 2
194 trang 269 1 0 -
Các bước trong phương pháp phân tích báo cáo tài chính đúng chuẩn
5 trang 268 0 0 -
Hành vi tổ chức - Bài 1: Tổng quan về hành vi tổ chức
16 trang 262 0 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính: Phần 2 (Tái bản lần thứ nhất)
388 trang 252 1 0 -
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 244 0 0 -
88 trang 233 1 0
-
3 trang 224 8 0