Danh mục

CHƯƠNG 2: mCHI PHÍ VỐN

Số trang: 31      Loại file: ppt      Dung lượng: 677.50 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 16,000 VND Tải xuống file đầy đủ (31 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Vì các cổ đông có thể tái đầu tư cổ tức vào các tài sản tài chính rủiro, doanh lợi dự kiến thu được dựa trên vốn đầu tư vào dự án ít nhấtsẽ bằng doanh lợi dự kiến thu được khi đầu tư vào tài sản tài chínhcó rủi ro tương đương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 2:mCHI PHÍ VỐN 12-1 CHƯƠNG 2 ĐỗHồngNhung BộmônTàichínhDoanhnghiệpNEU CHIPHÍVỐN12-2 Nội dung 2.1 Chi phí vốn 2.2 Chi phí vốn trung bình – WACC 2.3 Điểm gẫy sử dụng vốn - BP 2.4 Cơ cấu vốn tối ưu 2.5 Bài tập ĐỗHồngNhung BộmônTàichínhDoanhnghiệpNEU CHIPHÍVỐN12-3 2.1. Chi phí vốn là gì? Tại sao doanh nghiệp phải trả chi phí cho việc sử dụng vốn? Chi phí sử dụng vốn là số doanh lợi kỳ vọng nhà đầu tư có thể thu được khi họ đầu tư vốn vào chứng khoán của công ty so với tỷ lệ rủi ro mà họ gặp phải. Chi phí vốn là chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn. ĐỗHồngNhung BộmônTàichínhDoanhnghiệpNEU CHIPHÍVỐN12-4 Cấu trúc vốn của công ty Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu Trái phiếu Cổ phiếu thường Tín dụng thương mại Cổ phiếu ưu đãi Tín dụng ngân hàng Lợi nhuận giữ lại Giấy tờ có giá dài hạn Phát hành cổ phiếu mới ĐỗHồngNhung BộmônTàichínhDoanhnghiệpNEU CHIPHÍVỐN12-5 2.1 Chi phí vốn chủ sở hữu Cổ đông đầu Công ty có tiền tư vào tài mặt dư thừa Trả cổ tức bằng tiền mặt sản tài chính Công ty có lượng tiền mặt dư thừa có thể trả cổ tức bằng hai hình thức: Tiền mặt hoặc tạo vốn đầu tư tăng thêm. Giá trị đầu tư Đầu tư vào dự án giới hạn của cổ đông Vì các cổ đông có thể tái đầu tư cổ tức vào các tài sản tài chính rủi ro, doanh lợi dự kiến thu được dựa trên vốn đầu tư vào dự án ít nhất sẽ bằng doanh lợi dự kiến thu được khi đầu tư vào tài sản tài chính có rủi ro tương đương. ĐỗHồngNhung BộmônTàichínhDoanhnghiệpNEU CHIPHÍVỐN12-6 2.1.1. Chi phí lợi nhuận giữ lại Dòng tiền chiết khấu - DCF Mô hình định giá tài sản tài chính – CAPM 1. KRM - KRF : Phần bù rủi ro Cov( Ri , RM ) σi , M 1. βi = = 2 : Hệ số rủi ro công ty Var ( RM ) σM ĐỗHồngNhung BộmônTàichínhDoanhnghiệpNEU CHIPHÍVỐN12-7 Ví dụ 1 Giả sử rằng lợi nhuận giữ lại/cổ phiếu thường của công ty ABC có hệ số β là 1.2, 100% vốn là vốn chủ sở hữu. Lãi suất phi rủi ro là 5% và phần bù rủi ro là 8%. Nếu toàn bộ vốn được tài trợ bằng lợi nhuận giữ lại thì chi phí lợi nhuận giữ lại là bao nhiêu? Ks = K RF + βS ( K RM − K RF ) Ks= 5 % + 1 .2 × 8% Ks = 14.6 % ĐỗHồngNhung BộmônTàichínhDoanhnghiệpNEU CHIPHÍVỐN12-8 Ví dụ 2 Công ty ABC chi trả cổ tức là 2$/cổ phiếu. Dự kiến tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 7.5%. Giá cổ phiếu hiện tại là 30$. Giả sử, công ty sử dụng toàn bộ lợi nhuận để lại. Hãy tính chi phí lợi nhuận giữ lại của công ty? D1 = Do x (1+g) = 2 x (1+7.5%) = 2.15 Ks = 2.15 / 30 + 7.5% = 14.67% ĐỗHồngNhung BộmônTàichínhDoanhnghiệpNEU CHIPHÍVỐN12-9 2.1.2. Chi phí cổ phiếu thường Trong đó: Po: Giá hiện tại mỗi cổ phiếu thường mới Ke : Chi phí trả cho cổ phiếu mới Do: Cổ tức mong đợi năm thứ 0 F : Chi phí phát hành (%) Pn là giá thuần mỗi cổ phiếu phát hành ĐỗHồngNhung BộmônTàichínhDoanhnghiệpNEU CHIPHÍVỐN12-10 Ví dụ 2 (tiếp) Biết rằng công ty ABC dự kiến phát hành cổ phiếu thường mới mà không sử dụng lợi nhuận giữ lại. Chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 10%. Hãy tính chi phí lợi nhuận giữ lại của công ty? ĐỗHồngNhung BộmônTàichínhDoanhnghiệpNEU CHIPHÍVỐN12-11 2.1.3. Chi phí cổ phiếu ưu đãi Công thức Trong đó: Kp : Chi phí cổ phiếu ưu đãi Dp : Cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi Pn : Giá phát hành thuần của cổ phiếu Ví dụ Công ty ABC sử dụng cổ phiếu ưu đãi để tài trợ vốn cho doanh nghiệp, cổ tức phải trả là 10.000 đ /cổ phiếu, mệnh giá 100.000 đ. Chi phí phát hành là 2,5% của giá bán. Hãy tính chi phí cổ phiếu ưu đãi này? ĐỗHồngNhung BộmônTàichínhDoanhnghiệpNEU CHIPHÍVỐN12-12 2.2 Chi phí nợ Báo cáo kết quả kinh doanh (tóm tắt) + Doanh thu - Khấu hao - Lãi vay --> Chi phí lãi vay LNTT (EBT) - Thuế TNDN LNST (EAT) --> Trích trả cổ tức cổ đông - Cổ tức cổ phiếu ưu đãi - Cổ tức cổ phiếu thường --> Được lấy trích ra từ EAT - ...

Tài liệu được xem nhiều: