CHƯƠNG 3.1: ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
Số trang: 13
Loại file: doc
Dung lượng: 3.03 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tốc độ nhỏ nhất trong dải điều chỉnh bị chặn bởi yêu cầu khắc phục mô men quá tải cho phép ,đảm bảo độ chính xác điều chỉnh hoặc do ttính chất đặc thù của từng hệĐể có những tốc độ thấp ta phải giảm độ cứng cơ hoặc giảm tốc độ không tải lý tưởng ω0. ,cảhai cách đều làm giảm mô men ngắn mạch Mnm và tăng sai số tĩnh s.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 3.1: ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN CHƯƠNG 3: ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN. § 3.1 Khái niệm chung. 1. Sai số tốc độ. Sai số tĩnh tốc độ là đại lượng đặc trưng cho độ chính xác duy trì tốc độ đặt . Nó là giá trị tương đối của độ sụt tốc tương ứng với tải định mức so với tốc độ đặt khi không tải lý tưởng ω −ω 100% = ∆ω * s % = od ω od trong đó ωôđ : Tốc độ ứng với tải định mức : tốc độ tương ứng với tải định mức Nếu tốc độ không tải lý tưởng của hệ không xác định định được thì sai số tĩnh được xác định như sau : ω − ω2 s% = 1 100% ω1 với ω1 : Tốc độ ứng với phụ tải nhỏ nhất Mmin ω2 : tốc độ tương ứng với phụ tải M = Mmin + Mđm Nếu đặc tính cơ là một đường thẳng thì ta có Mc s% = 100% ω0 βNhư vậy sai số tĩnh tốc độ phụ thuộc vào độ cứng của đặc tính cơ β , tốc đọ dặt khi không tải lýtưởng ωôđ và phụ tải trên trục động cơ Mc . sai số càng nhỏ thì độ chính xác trong điều chỉnh càngcao 2. Dải điều chỉnh tốc độ. Giải điều chỉnh tốc độ là tỉ số giữa tốc độ làm việc lớn nhất và nhỏ nhất ứng với phụ tải đã cho ω D = max ω min - Tốc độ lớn nhất ωmax thường bị giới hạn bởi độ bền cơ học của phần quay trong máy điện, trong các máy thông dụng chỉ cho phép ωmax ≤ (2 - 3) ωđm - Tốc độ nhỏ nhất trong dải điều chỉnh bị chặn bởi yêu cầu khắc phục mô men quá tải cho phép , đảm bảo độ chính xác điều chỉnh hoặc do ttính chất đặc thù của từng hệ Để có những tốc độ thấp ta phải giảm độ cứng cơ hoặc giảm tốc độ không tải lý tưởng ω0. ,cả hai cách đều làm giảm mô men ngắn mạch Mnm và tăng sai số tĩnh s Trong phương pháp giữ nguyên ω 0 và thay đổi độ cứng β với β 2 < β1 ta có Mc Mc M nm 2 = ω 0 .β 2 < M nm1 = ω 0 .β1 s2 = > s1 = ; ω 0. β 2 ω 0 .β 1 Khi giữ nguyên β và thay đổi ω 0 ta có Mc Mc M nm 2 = ω 0 .β < M nm1 = ω 0 .β s2 = > s1 = ; ω 0. β ω 0 .β 50Như vậy khi ω min càng nhỏ thì Mnm2 càng nhỏ và s2 càng lớn . Đến một mức nào đó Mnm2 sẽ khôngđủ để khắc phục mô men quá tải và máy dể bị dừng đột ngột , đồng thời sai số tốc độ có thể lớnquá mức cho phép3. Độ tinhĐộ tinh điều chỉnh thể hiện mức khác nhau giữa hai cấp tốc độ thứ i và thứ i+1 . Nó được đánhgiá nhờ hệ số tinh ω ϕ = i +1 > 1 ωiHệ số tinh càng nhỏ càng tốt , vì càng dễ chọn được tốc độ tối ưu theo yêu cầu công nghệ .Trường hợp lý tưởng là ϕ → 1 , khi đó ta có điều chỉnh vô cấp . Muốn tăng độ tinh ta phải đặtphần tử điều chỉnh trong mạch công suất nhỏ như mạch kích từ của máy điện hoặc các bộkhuyếc đại...4. Mức độ phù hợp giữa đặc tính tải cho phép của động cơ và đặc tính cơ của máy sảnxuấtĐặc tính tải cho phép của máy điện M c.cp = f (ω ) là quan hệ giữa mô men của máy điện đó khidòng điện bằng định mức với tốc độ làm việc xác lập . Đôi khi khi đặc tính nayd được biểu thịtheo công suất Pc.cp = f (ω ) , trong đó Pc.cp = M c.cp . Nếu tốc độ là định mức thì đương nhiên ta có M c.cp = M dm và Pc.cp = Pdm . khi điều chỉnh ω ≠ ω dm nên dù ta giữ dòng định mức không đổi nhưngmô men máy điện vẫn có thể khác giá trị định mức ( M c.cp ≠ M dm ) . Nói chung Mc,cp và Pc.cp lànhững hàm của tốc độ phụ thuộc phương pháp điều chỉnh. - Nếu như trên toàn dải điều chỉnh đặc tính này luôn trùng đặc tính cơ của máy sản xuất như trênhình vẽ thì khi làm việc ở bất kỳ tốc độ nào mô men cản trên trục động cơ cũng bằng mô men tảicho phép M c.cp = M dmNếu đặc tính cơ của động cơ khác máy sản xuất như chỉ ra trên hình vẽ 51khi đó động cơ chỉ làm việc với M c. = M dm , nghĩa là với I=Iđm ở một tốc độ ω 3 nào đó mà thôi .Trong vùng ω1 < ω < ω 2 , M c < M c.cp nên máy điện non tải , I M c.cp máy điện sẽ bị làm việc quá tải.5. Huớng điều chỉnhHướng điều chỉnh là chiều hướng biến đổi tốc độ so với giá trị tốc độ trên đặc tính cơ bản . Cóthể điều chỉnh dưới cơ bản ( ω < ω cb ) hoặc trên cơ bản ω > ω cb . Đa số các trường hợp là điềuchỉnh dưới cơ bản , nhưng cũng có hệ thống cho phép điều c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 3.1: ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN CHƯƠNG 3: ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN. § 3.1 Khái niệm chung. 1. Sai số tốc độ. Sai số tĩnh tốc độ là đại lượng đặc trưng cho độ chính xác duy trì tốc độ đặt . Nó là giá trị tương đối của độ sụt tốc tương ứng với tải định mức so với tốc độ đặt khi không tải lý tưởng ω −ω 100% = ∆ω * s % = od ω od trong đó ωôđ : Tốc độ ứng với tải định mức : tốc độ tương ứng với tải định mức Nếu tốc độ không tải lý tưởng của hệ không xác định định được thì sai số tĩnh được xác định như sau : ω − ω2 s% = 1 100% ω1 với ω1 : Tốc độ ứng với phụ tải nhỏ nhất Mmin ω2 : tốc độ tương ứng với phụ tải M = Mmin + Mđm Nếu đặc tính cơ là một đường thẳng thì ta có Mc s% = 100% ω0 βNhư vậy sai số tĩnh tốc độ phụ thuộc vào độ cứng của đặc tính cơ β , tốc đọ dặt khi không tải lýtưởng ωôđ và phụ tải trên trục động cơ Mc . sai số càng nhỏ thì độ chính xác trong điều chỉnh càngcao 2. Dải điều chỉnh tốc độ. Giải điều chỉnh tốc độ là tỉ số giữa tốc độ làm việc lớn nhất và nhỏ nhất ứng với phụ tải đã cho ω D = max ω min - Tốc độ lớn nhất ωmax thường bị giới hạn bởi độ bền cơ học của phần quay trong máy điện, trong các máy thông dụng chỉ cho phép ωmax ≤ (2 - 3) ωđm - Tốc độ nhỏ nhất trong dải điều chỉnh bị chặn bởi yêu cầu khắc phục mô men quá tải cho phép , đảm bảo độ chính xác điều chỉnh hoặc do ttính chất đặc thù của từng hệ Để có những tốc độ thấp ta phải giảm độ cứng cơ hoặc giảm tốc độ không tải lý tưởng ω0. ,cả hai cách đều làm giảm mô men ngắn mạch Mnm và tăng sai số tĩnh s Trong phương pháp giữ nguyên ω 0 và thay đổi độ cứng β với β 2 < β1 ta có Mc Mc M nm 2 = ω 0 .β 2 < M nm1 = ω 0 .β1 s2 = > s1 = ; ω 0. β 2 ω 0 .β 1 Khi giữ nguyên β và thay đổi ω 0 ta có Mc Mc M nm 2 = ω 0 .β < M nm1 = ω 0 .β s2 = > s1 = ; ω 0. β ω 0 .β 50Như vậy khi ω min càng nhỏ thì Mnm2 càng nhỏ và s2 càng lớn . Đến một mức nào đó Mnm2 sẽ khôngđủ để khắc phục mô men quá tải và máy dể bị dừng đột ngột , đồng thời sai số tốc độ có thể lớnquá mức cho phép3. Độ tinhĐộ tinh điều chỉnh thể hiện mức khác nhau giữa hai cấp tốc độ thứ i và thứ i+1 . Nó được đánhgiá nhờ hệ số tinh ω ϕ = i +1 > 1 ωiHệ số tinh càng nhỏ càng tốt , vì càng dễ chọn được tốc độ tối ưu theo yêu cầu công nghệ .Trường hợp lý tưởng là ϕ → 1 , khi đó ta có điều chỉnh vô cấp . Muốn tăng độ tinh ta phải đặtphần tử điều chỉnh trong mạch công suất nhỏ như mạch kích từ của máy điện hoặc các bộkhuyếc đại...4. Mức độ phù hợp giữa đặc tính tải cho phép của động cơ và đặc tính cơ của máy sảnxuấtĐặc tính tải cho phép của máy điện M c.cp = f (ω ) là quan hệ giữa mô men của máy điện đó khidòng điện bằng định mức với tốc độ làm việc xác lập . Đôi khi khi đặc tính nayd được biểu thịtheo công suất Pc.cp = f (ω ) , trong đó Pc.cp = M c.cp . Nếu tốc độ là định mức thì đương nhiên ta có M c.cp = M dm và Pc.cp = Pdm . khi điều chỉnh ω ≠ ω dm nên dù ta giữ dòng định mức không đổi nhưngmô men máy điện vẫn có thể khác giá trị định mức ( M c.cp ≠ M dm ) . Nói chung Mc,cp và Pc.cp lànhững hàm của tốc độ phụ thuộc phương pháp điều chỉnh. - Nếu như trên toàn dải điều chỉnh đặc tính này luôn trùng đặc tính cơ của máy sản xuất như trênhình vẽ thì khi làm việc ở bất kỳ tốc độ nào mô men cản trên trục động cơ cũng bằng mô men tảicho phép M c.cp = M dmNếu đặc tính cơ của động cơ khác máy sản xuất như chỉ ra trên hình vẽ 51khi đó động cơ chỉ làm việc với M c. = M dm , nghĩa là với I=Iđm ở một tốc độ ω 3 nào đó mà thôi .Trong vùng ω1 < ω < ω 2 , M c < M c.cp nên máy điện non tải , I M c.cp máy điện sẽ bị làm việc quá tải.5. Huớng điều chỉnhHướng điều chỉnh là chiều hướng biến đổi tốc độ so với giá trị tốc độ trên đặc tính cơ bản . Cóthể điều chỉnh dưới cơ bản ( ω < ω cb ) hoặc trên cơ bản ω > ω cb . Đa số các trường hợp là điềuchỉnh dưới cơ bản , nhưng cũng có hệ thống cho phép điều c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Điều chỉnh tốc độ truyền động điện Hệ biến đổi van động cơ giáo trình thiết kế điện điện tử ứng dụng kỹ thuật điệnGợi ý tài liệu liên quan:
-
58 trang 314 2 0
-
Kỹ Thuật Đo Lường - TS. Nguyễn Hữu Công phần 6
18 trang 300 0 0 -
BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH GHÉP NỐI THIẾT BỊ NGOẠI VI
42 trang 241 2 0 -
Giáo trình Kỹ thuật điện (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới
124 trang 235 2 0 -
Đồ án môn Điện tử công suất: Thiết kế mạch DC - DC boost converter
14 trang 233 0 0 -
Đồ án: Kỹ thuật xử lý ảnh sử dụng biến đổi Wavelet
41 trang 212 0 0 -
79 trang 209 0 0
-
Hệ thống sưởi - thông gió - điều hòa không khí - Thực hành kỹ thuật điện - điện tử: Phần 1
109 trang 148 0 0 -
Giáo trình trang bị điện - Phần I Khí cụ điện và trang bị điện - Chương 7
13 trang 145 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Thiết kế trạm biến áp 220/110/22 KV và hệ thống nối đất chống sét cho trạm
113 trang 136 0 0