Thông tin tài liệu:
Cấu trúc if/else
Một hướng kế tiếp có thể được thực hiện khi điều kiện là sai
Đúng hơn là một hành động có hai lựa chọn
Các cấu trúc lồng nhau có thể kiểm tra nhiều trường hợp
Cấu trúc với nhiều dòng lệnh cần các dấu ngoặc({)
Có thể gây lỗi
Lỗi logic nghiêm trọng (Fatal logic error)
Lỗi logic không nghiêm trọng (Nonfatal logic error)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 3: Cấu trúc điều khiển
Chương 3 .Cấu trúc điều khiển
Outline 3.1 Mở đầu
3.2 Khái niệm Giải thuật - “Algorithm”
3.3 Khái niệm giả mã – “Pseudocode” và sơ đồ khối “Flowchart”
3.4 Các kiểu cấu trúc điều khiển
3.4.1. Cấu trúc tuần tự
3.4.2. Cấu trúc chọn
3.4.3. Cấu trúc lặp
3.5 Cấu trúc chọn if
3.6 Cấu trúc chọn if/else
3.7. Cấu trúc đa lựa chọn switch
3.8. Cấu trúc lặp while
3.9. Cấu trúc lặp for
3.10. Cấu trúc lặp do/while
3.11. Lệnh break và continue
3.12. Toán tử trong C#
3.12.1.Toán tử Logic và Toán tử điều kiện
3.12.2.Toán tử gán (Assignment Operators)
3.12.3.Toán tử tăng và giảm (Increment and Decrement Operators)
3.13.Giới thiệu lập trình ứng dụng Windows Application
3.14.Tổng kết về các cấu trúc điều khiển
3.1 Mở đầu
Trước khi viết một chương trình
Tìm hiểu vấn đề
Nghĩ hướng tiếp cận vấn đề
Thiết kế các khối công việc cần làm
Ghép các phần đã có theo quy tắc của lập trình cấu trúc
3.2 Giải thuật - “Algorithm”
Một thủ tục
Những hành động mà chương trình thực hiện
Thứ tự của những hành động này
Cũng được gọi là một giải thuật
Chương trình điều khiển
Đảm bảo cho các thủ tục được thực hiện đúng theo thứ tự của
nó.
3.3 Giả mã – “Pseudocode” và sơ đồ khối “Flowchart”
Giả mã
Ngôn ngữ nhân tạo và không chính quy
Giúp lập trình viên mô tả giải thuật
Tương tự như tiếng Anh hàng ngày
Không phải là ngôn ngữ lập trình thật sự
Dễ dàng chuyển đổi thay thế các từ với mã lệnh trong C#
3.3 Giả mã – “Pseudocode” và sơ đồ khối “Flowchart”
Sơ đồ khối - Flow charts
Dùng để lược đồ hoá chương trình
Minh hoạ trật tự đi vào của các sự kiện
Hình chữ nhật chỉ hành động
Hình oval là điểm bắt đầu
Các vòng tròn là các bộ nối
Hình thoi chỉ quyết định
Sự kết hợp các cấu trúc điều khiển
Kiểu ngăn xếp
Đặt cấu trúc này sau cấu trúc kia
Lồng
Lồng cấu trúc này vào trong cấu trúc khác
3.3 Giả mã – “Pseudocode” và sơ đồ khối “Flowchart”
add grade to total total = total + grade;
add 1 to counter counter = counter + 1;
Ví dụ sơ đồ khối tuần tự trong C#
3.4 Các kiểu cấu trúc điều khiển
3.4.1. Cấu trúc tuần tự
3.4.2.Cấu trúc chọn :gồm 3 loại
▪ Cấu trúc lựa chọn đơn : if
▪ Cấu trúc lựa chọn kép : if/else
▪ Cấu trúc đa lựa chọn : switch
3.4.3.Cấu trúc lặp :gồm 4 loại
▪ while
▪ do/while
▪ for
▪ foreach
3.5 Cấu trúc chọn if
Cấu trúc if
Buộc chương trình lựa chọn
Chọn lựa dựa theo các điều kiện
Bất kỳ biểu thức nào được định giá trị kiểu bool
Đúng : thực hiện một hành động
Sai : Bỏ qua hành động đó
Có duy nhất một điểm vào/ra
Trong cú pháp không yêu cầu dấu chấm phảy
3.5 Cấu trúc chọn if
đúng
Grade >= 60 in ra “Passed”
sai
Sơ đồ khối cấu trúc lựa chọn đơn if
3.6 Cấu trúc chọn if/else
Cấu trúc if/else
Một hướng kế tiếp có thể được thực hiện khi điều kiện là sai
Đúng hơn là một hành động có hai lựa chọn
Các cấu trúc lồng nhau có thể kiểm tra nhiều trường hợp
Cấu trúc với nhiều dòng lệnh cần các dấu ngoặc({)
Có thể gây lỗi
Lỗi logic nghiêm trọng (Fatal logic error)
Lỗi logic không nghiêm trọng (Nonfatal logic error)
3.6 Cấu trúc chọn if/else
false true
Grade >= 60
print “Failed” print “Passed”
Sơ đồ khối minh hoạ cấu trúc chọn kép if/else
3.7. Cấu trúc đa lựa chọn switch
Lệnh switch
Biểu thức không đổi
Xâu
Số nguyên
Các trường hợp
Case ‘x’ :
Dùng các trường hợp nhất định của biến
Trường hợp rỗng
Trường hợp mặc định
Lệnh break
Thoát khỏi lệnh switch
1 // SwitchTest.cs
2 // Counting letter grades.
3
4 using System;
5
6 class SwitchTest
7 {
8 static void Main( string[] args )
9 {
10
11
Vòng lặp for=bắ////one u từof đến 1,lặp 10
char grade;
int aCount 0, number
t đầ gradei As
Mỗi biến này có chức năng như
12 lấn vàbCountlần tăng i lên 1
mỗi = 0, // number of Bs
13 cCount = 0, // number of Cs một biến đếm nên chúng được
14 dCount = 0, // number of Ds ởi ạo từ 0
khNhtắc người dùng nhập grade
15 fCount = 0; // number of Fs
16 và lưu nó vào trong biến grade
17 for ( int i = 1; i 34 case 'C': // grade is uppercase C
35 case 'c': // or lowercase c
36 ++cCount; Cả hai trường hợp đều cộng 1 vào cCount
37 break;
38
39 case 'D': // grade is uppercase D
40 case 'd': // or lowercase d
41 ++dCount;
42 break; Nếu grade bằng D
43 hay d thêm 1 vào
44 case 'F': // grade is uppercase F
45 case 'f': // or lowercase f dCount
46 ++fCount;
47 break; thêm 1 vào fCount Nếu grade bằng F hay f
48
49 default: // processes all other characters
50 Console.WriteLine(
51 Incorrect letter ...