Danh mục

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HÀNG KHO

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 393.30 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hàng tồn kho là tài sản lưu động tồn tại dưới hình thái vật chất. Hàng tồn kho của doanh nghiệp có thể mua ngoài hoặc do doanh nghiệp tự sản xuất để dùng cho mục đích SXKD hoặc để cung cấp cho bên ngoài. - Hàng tồn kho của doanh nghiệp gồm : nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hoá.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HÀNG KHO CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN HÀNG KHO 3.1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG– 3.1.1 Khái niệm– 3.1.2 Nguyên tắc hạch toán 3.2 CÁC PP KẾ TOÁN HÀNG KHO 3.3 KẾ TOÁN HÀNG KHO- 3.3.1 Kế toán NVL, CCDC- 3.3.2 Kế toán TP, HH 3.4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DỰ PHÒNGCHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HÀNG KHO 3.1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG3.1.1. Khái niệm - Hàng tồn kho là tài sản lưu động tồn tại dưới hình thái vật chất. Hàng tồn kho của doanh nghiệp có thể mua ngoài hoặc do doanh nghiệp tự sản xuất để dùng cho mục đích SXKD hoặc để cung cấp cho bên ngoài. - Hàng tồn kho của doanh nghiệp gồm : nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hoá.3.1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 3.1.2. Nguyên tắc hạch toán - Trị giá vật tư hàng hoá phản ánh trên tài khoản thuộc nhóm hàng tồn kho phải đánh giá theo giá gốc được quy định cụ thể cho từng loại vật tư, hàng hoá - Giá gốc nhập kho được quy định cụ thể cho từng loại vật tư, hàng hoá theo nguồn hình thành và thời điểm tính giá. - Xác định giá gốc của vật tư, hàng hoá xuất kho và có thể áp dụng một trong 4 phương pháp... - Mỗi pp đều có ưu điểm và nhược điểm. Mức độ chính xác và sự tin cậy của mỗi phương pháp tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý, tính phức tạp về chủng loại, quy cách và sự biến động vật tư, hàng hoá của doanh nghiệp - Hàng tồn kho phải được hạch toán chi tiết cả về giá trị và hiện vật, chủng loại, quy cách... - Kế toán dựa vào tình hình cụ thể để lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.3.1.2 NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN a. Nguyên tắc xác định giá nhập * Hàng hoá, vật tư, CCDC mua ngoài Giá nhập kho = Giá ghi trên hoá đơn - Chiết khấu giảm giá + Thuế NK, TTĐB + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ + Hao hụt trong định mức (nếu có) •Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu, CCDC, TP, tự chế biến Giá NK = Giá thực tế của nguyên liệu xuất chế biến và chi phí chế biến. •Giá gốc của nguyên liệu nhận góp vốn LD, cổ phần Giá NK = giá trị được các bên tham gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh giá chấp thuận.3.1.2 NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN b. Nguyên tắc xác định giá xuất kho, tồn kho Chuẩn mực kế toán số 02 “ Hàng tồn kho” - Phương pháp giá đích danh; - Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ; - Phương pháp nhập trước, xuất trước; - Phương pháp nhập sau, xuất trước.3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG KHO 3.2.1 Phương pháp kê khai thường xuyên Theo dõi phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ thống về tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán. Vì vậy, giá trị vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế của từng loại vật tư, hàng hoá tồn kho , so sánh , đối chiếu với số liệu vật tư hàng hoá trên sổ kế toán Phương pháp này thường áp dụng cho các đơn vị sản xuất (công nghiệp, xây lắp) và các đơn vị thương mại kinh doanh các mặt hàng lớn. Ưu điểm: độ chính xác cao, luôn cập nhật thông tin. Nhược điểm: chi phí quản lý cao.3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG KHO 3.2.2 Phương pháp kiểm kê định kỳ Căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế cuối kỳ để phản ánh giá trị vậttư, hàng hoá cuối kỳ vào sổ kế toán tổng hợp từ đó để tính giá trị vậttư, hàng hoá đã xuất trong kỳ theo công thức: Giá trị xuất kho = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Tổng giá trị hàngnhập kho(TK 611) - Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ Cuối mỗi kỳ kế toán phải tiến hành kiểm kê vật tư, hàng hoá, xácđịnh giá trị vật tư, hàng hoá tồn kho thực tế để làm căn cứ ghi sổ kếtoán của hàng tồn kho (bắt buộc) PP này thường áp dụng cho những đơn vị có nhiều chủng loại vật tư,hàng hoá với quy cách mẫu mã khác nhau nhưng giá trị của chúng thấp(hàng hoá tại các cửa hàng bán lẻ). Ưu điểm là đơn giản, giảm nhẹ khốilượng công việc hạch toán. Nhược điểm là độ chính xác không cao. 3.3 KẾ TOÁN HÀNG KHO (THEO PP KK THƯỜNG XUYÊN 3.3.1 Kế toán NVL, CCDC (TK 152, 153)- a. TK sử dụng - TK 152: NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU Bao gồm: - Nguyên liệu, vật liệu chính; - Vật liệu phụ; - Nhiên liệu; - Phụ tùng thay thế; - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản. - TK 153: CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ. VD: Các đà giáo, ván khuôn, các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, những dụng cụ, phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng...3.3.1 Kế toán NVL, CCDC (TK 152, 153) b. Kết cấu TK 152, 153 • NVL, CCDC tăng do mua ngoài, • Giảm do xuất dùng vào sản xuất, nhận góp vốn, tự chế biến, KD, để bán, thuê ngoài gia công dùng ko hết nhập lại, thừa phát chế biến, hoặc đưa đi góp vốn; hiện khi kiểm kê… • Trả lại người bá ...

Tài liệu được xem nhiều: