Danh mục

Chương 3a: Tính năng suất lạnh

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 248.53 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (16 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhiệt do máy móc thiết bị toả ra Q1 Ở mỗi tầng đều có 2 thang cuốn (thuộc khu trục 5-9) để đi lên tầng trên, và từ tầng trên đi xuống. Do cả động cơ và cơ cấu cơ khí đều nằm trong không gian điều hòa nên:q11 = NTrong đó N là công suất động cơ, kW và hiệu suất η tham khảo bảng 3.1[1] dựa vào giá trị công suất động cơ. Riêng khu tầng hầm 1 hệ thang cuốn này không nằm trong không gian cần điều hòa (phần đã được phân khu)....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 3a: Tính năng suất lạnh Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 20 CHƯƠNG 3: TÍNH NĂNG SUẤT LẠNH3.1 Tính nhiệt thừa QT 8 QT = ∑ Qi , kW (3-1) (theo (3-43) [1]) i =1Trong đó QT là tổng nhiệt thừa và Qi là các nhiệt thành phần, kW.3.1.1 Nhiệt do máy móc thiết bị toả ra Q1 Ở mỗi tầng đều có 2 thang cuốn (thuộc khu trục 5-9) để đi lên tầng trên, và từtầng trên đi xuống. Do cả động cơ và cơ cấu cơ khí đều nằm trong không gian điều Nhòa nên: q11 = (3-2) (theo (3-6) [1]) ηTrong đó N là công suất động cơ, kW và hiệu suất η tham khảo bảng 3.1[1] dựavào giá trị công suất động cơ. Riêng khu tầng hầm 1 hệ thang cuốn này không nằmtrong không gian cần điều hòa (phần đã được phân khu). Áp dụng công thức (2-1) tacó bảng tính nhiệt do máy móc tỏa ra như sau: Bảng 3.1: Nhiệt tỏa ra từ động cơ điện Q11 , kW Động cơ điện Khu vực Số lượng Công suất, kW H.suất, % ktt kđt Q11, kW Tầng 1 2 6.8 85 1 1 16 Tầng 2-4 2 6.2 85 1 1 14.588 Trong trung tâm thương mại thường có hệ thống thông tin liên lạc, âmthanh…tất cả đều là các thiết bị điện. Do không biết được số lượng cụ thể và côngsuất của các thiết bị đó, và giá trị này không lớn lắm nên ta có thể bỏ qua thànhphần nhiệt tỏa ra từ thiết bị điện Q12.Vậy ta có bảng tổng kết giá trị Q1 cho các tầng như sau: Bảng 3.2: Giá trị nhiệt tỏa ra từ máy móc, thiết bị điện Q1, kW Khu vực Q11, kW Q12, kW Q1,kW Tầng hầm 1 0 Khu Fastfood 0 0 0 Khu Cake 0 0 0 Khu 1 0 0 0 Khu 2 0 0 0 Khu 3 0 0 0 Khu 4 0 0 0 Khu 5 0 0 0 Tầng 1 16 Trục 1-5 0 0 0 Trục 5-9 16 0 16 Tầng 2-4 14.588 Trục 1-5 0 0 0 GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm Đặng Thế Vinh Chương 3: Tính năng suất lạnh Trang 21 Trục 5-9 14.588 0 14.588 Tầng 5 0 Nhà hàng 0 0 0 Siêu thị 0 0 0 Thương mại 0 0 03.1.2 Nhiệt do đèn toả ra Q2 Đối với trung tâm thương mại và nhà hàng người ta chủ yếu thường sử dụngđèn dây tóc loại đèn halogen. Ánh sáng đèn halogen sẽ làm cho không gian đượcấm áp, hàng hóa hay thức ăn được thêm phần hấp dẫn, bắt mắt. Để tính nhiệt do đèn tỏa ra ta sẽ dùng công thức tổng quát: Q2 = kdt .qs .F .10−3 ,kW (3-3) (theo (3-12) và (3-15) [1]) Trong đó kđt là hệ số sủ dụng đồng thời; F là diện tích của các khu ở các tầng,m và qs là công suất chiếu sang, W/m2. Theo bàng 2.2 ta có: khu thương mại 2qs = 25 W/m2; khu siêu thị qs = 33 W/m2 và khu nhà hàng: qs = 50 W/m2. Áp dụngcông thức (3-3) ta sẽ tính được giá trị Q2 như trong bảng sau: Bảng 3.3: Diện tích các tầng, m2 Diện tích, m2 Khu vực Trục 1-5 Trục 5-9 Tầng hầm 1 Khu Fastfood 23 Khu Cake 24 Khu 1 642 Khu 2 185 Khu 3 433 Khu 4 332 ...

Tài liệu được xem nhiều: