Thông tin tài liệu:
Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử trong liên kết
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 4: Cấu tạo phân tử CHƯƠNG 4CẤU TẠO PHÂN TỬ Nội dung4.1. Lịch sử các thuyết cấu tạo phân tử4.2. Những đặc trưng của liên kết4.3. Liên kết ion4.4. Liên kết cộng hóa trị4.5. Liên kết kim loại4.6. Các liên kết yếu ThS. Nguyen Huu Son4.1. Lịch sử phát triển các thuyết cấu tạo phân tử 1. Thuyết điện hóa 2. Thuyết cấu tạo hóa học 3. Thuyết tĩnh điện 4. Thuyết điện tử 5. Thuyết MO (Molecular Obitan) ThS. Nguyen Huu Son4.2. Những đặc trưng của liên kết 4.2.1. Độ dài liên kết Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử trong liên kết. Độ dài liên kết của các phân tử HF, HCl, HBr và HI Liên kết H-F H - Cl H - Br H-I Độ dài (A0) 0,92 1,28 1,42 1,62 Độ mạnh axit: tăng từ HF đến HI ThS. Nguyen Huu Son4.2. Những đặc trưng của liên kết 4.2.1. Độ dài liên kết Công thức tính gần đúng độ dài liên kết (khi các nguyên tử có độ âm điện gần nhau): dA-B= rA + rB ThS. Nguyen Huu Son4.2. Những đặc trưng của liên kết 4.2.2. Góc hóa trị Góc hóa trị là góc được tạo ra do hai đoạn thẳng tưởng tượng nối hạt nhân nguyên tử trung tâm với hạt nhân của hai nguyên tử liên kết. ThS. Nguyen Huu Son4.2. Những đặc trưng của liên kết 4.2.2. Góc hóa trị ThS. Nguyen Huu Son4.2. Những đặc trưng của liên kết 4.2.2. Góc hóa trị Phân tử Hình dạng Góc liên kết AX2 Thẳng 180o AX3 Tam giác 120o AX4 Tứ diện 109.5o AX5 Lục diện 90o / 120o AX6 Bát diện 90o ThS. Nguyen Huu Son4.2. Những đặc trưng của liên kết 4.2.3. Năng lượng liên kết Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết, nó đặc trưng cho độ bền của liên kết. Năng lượng liên kết của một số liên kết (Đơn vị: kcal/ mol) Phân tử Phân tử Phân tử E E E H–H 104,2 H–F 134,6 F–F 36,6 O=O 119,1 H – Cl 103,2 Cl – Cl 58,0 NN 225,8 H – Br 87,5 Br – Br 46,1 C=O 255,8 H-I 71,4 I–I 36,1 ThS. Nguyen Huu Son4.2. Những đặc trưng của liên kết 4.2.4. Bậc liên kết Bậc liên kết là số liên kết tạo thành giữa 2 nguyên tử tương tác trực tiếp nhau Thường thì độ dài liên kết tỷ lệ nghịch với bậc liên kết. Độ dài LKĐộ mạnh LK ThS. Nguyen Huu Son4.3. Liên kết ION4.3.1. Khái Niệm Liên kết ion là loại liên kết giữa các cation và anion trong hợp chất. Lực liên kết giữa chúng là lực liên kết tĩnh điện.Thuyết tĩnh điện - Kossel Năm 1916 Kossel cho rằng phân tử của hợp chất hoá học được tạo ra nhờ sự chuyển electron hoá trị từ nguyên tử này sang nguyên tử khác. Nguyên tử mất electron hoá trị biến thành ion dương gọi là cation và nguyên tử nhận electron biến thành ion âm gọi là anion. Các ion ngược dấu hút tĩnh điện tạo thành phân tử hợp chất ion. ThS. Nguyen Huu Son4.3. Liên kết ION4.3.2. Điều kiện hình thành Dc ³ 2 Điều kiện để có liên kết ion Khi đó nguyên tử có độ âm điện lớn sẽ trở thành ion âm còn nguyên tử kia trở thành ion dương. Hai nguyên tử liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện. Cl- Cl Na+ Na ThS. Nguyen Huu Son4.3. Liên kết ION4.3.3. Tính chất liên kết ION q Tính không bảo hòa à Tính không bảo hòa thể hiện ở chổ ion có thể hút các ion trái dấu với lượng không xác định. q Không định hướng à Nó có thể hút ion trái dấu theo bất kỳ hướng nào. q Tính phân cực à là sự dịch chuyển cá m mây electron đối với hạt nhân của một ion dưới tác dụng của điện trường một ion khác. q Năng lượng liên kết lớn. ThS. Nguyen Huu Son4.4. Liên kết CỘNG HÓA TRỊ4.4.1. Khái Niệm Cơ sở lý thuyết hình thành liên kết Lý thuyết Vanlence Bond (VB) Lý thuyết Molecular Orbitals (MO) ThS. Nguyen Huu Son4.4. Liên kết CỘNG HÓA TRỊ ...