Chương 4 - Thuế giá trị gia tăng - GV Tăng Thị Thanh Thủh
Số trang: 111
Loại file: ppt
Dung lượng: 2.27 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hiểu được bản chất của thuế GTGT, hoàn toàn khác với thuế Doanh thu trước đây.
Mô tả được cơ chế hoạt động của thuế GTGT: thuế đầu vào, thuế đầu ra, thuế phải nộp, và thuế được khấu trừ.
Tuân thủ tốt các quy định liên quan đến vấn đề hóa đơn, chứng từ
Thực hiện việc tính thuế GTGT phải nộp, và số thuế GTGT được hoàn.
Tìm hiểu quy trình và cách thức kê khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK.
...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 4 - Thuế giá trị gia tăng - GV Tăng Thị Thanh Thủh CHƯƠNG 4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Năm 2011 GV: Tăng Thị Thanh Thủy Mục tiêu môn học Hiểu được bản chất của thuế GTGT, hoàn toàn khác với thuế Doanh thu trước đây. Mô tả được cơ chế hoạt động của thuế GTGT: thuế đầu vào, thuế đầu ra, thuế phải nộp, và thuế được khấu trừ. Tuân thủ tốt các quy định liên quan đến vấn đề hóa đơn, chứng từ Thực hiện việc tính thuế GTGT phải nộp, và số thu ế GTGT được hoàn. Tìm hiểu quy trình và cách thức kê khai thu ế GTGT trên phần mềm HTKK. NỘI DUNG CHƯƠNG 4 4.1 Khái niệm, đặc điểm, mục đích 4.2 Đối tượng nộp thuế 4.3 Đối tượng chịu thuế GTGT, 4.4 Đối tượng không chịu thuế GTGT 4.5 Căn cứ tính thuế, NỘI DUNG CHƯƠNG 4 4.6 Các phương pháp tính thuế GTGT 4.7 Hóa đơn chứng từ 4.8 Hoàn thuế GTGT 4.9 Nơi nộp thuế GTGT 4.10 Kê khai thuế GTGT CĂN CỨ PHÁP LÝ 1/ Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc Hội Khóa 12 2/ Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ 3/ Thông tư 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính 4/ Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính 5 4.1 Khái niệm, Tìm hiểu về khách hàng đặc điểm, vai trò 4.1.1 Khái niệm Thuế GTGT là loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu tiêu thụ GTGT của HHDV Tổng giá trị HHDV mua Tổng giá trị = - HHDV HHDV bán ra vào tương ứng Số thuế GTGT = GTGT của HHDV Thuế suất thuế X GTGT của HHDV phải nộp chịu thuế đó 7 4.1.2 Đặc điểm của thuế GTGT Là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV. Thuế GTGT đánh vào GTGT của HHDV phát sinh từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng HHDV đó. Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao. Thuế GTGT chỉ đánh vào họat động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ. 4.1.3 Vai trò của thuế GTGT 1- Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT 2- Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN. 3- Thuế GTGT là loại thuế không trùng lắp. 4- Khuyến khích xuất khẩu HHDV, 5- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng từ, và thanh toán qua Ngân hàng. 4.2 Đối tượng nộp thuế Tổ chức, cá nhân ứ ổ á , h c T có hoạt động sản ậ p â h n xuất, kinh doanh ẩ a m , H u h k HHDV chịu thuế ộ ụ ị u t v h c d GTGT ở Việt Nam ị ợ ư ố u h c g n t i đ ừ ế T G u h t ớ ư . i à o g c n 4.3 Đối tượng chịu thuế Hàng hóa dịch vụ Dùng cho sản xuất kinh doanh Mua của tổ chức, cá nhân và tiêu dùng ở Việt Nam ở nước ngoài 4.4 Đối tượng không chịu thuế (25 nhóm) Nhóm 1: Sản phẩm trồng trọt chăn nuôi, thủy hải sản chưa chế biến thành sản phẩm khác. Nhóm 2: Giống vật nuôi, giống cây trồng. Nhóm 3: Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; Nhóm 4: Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt, … 4.4 Đối tượng không chịu thuế (tt) Nhóm 5: Nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê. Nhóm 6: Chuyển quyền sử dụng đất. Nhóm 7: Các loại bảo hiểm liên quan đến con người; vật nuôi, cây trồng; Tái bảo hiểm. Nhóm 8: Dịch vụ tài chính như: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính,… kinh doanh chứng khoán, dịch vụ tài chính phái sinh 4.4 Đối tượng không chịu thuế (tt) Nhóm 9: Dịch vụ y tế, thú y, … Nhóm 10: Dạy học, dạy nghề theo quy định của PL Trường hợp có thu tiền ăn thì tiền ăn cũng thuộc đối tượng không chịu thuế. Nhóm 11: Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Nhóm 12: Sách báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, in tiền 4.4 Đối tượng không chịu thuế (tt) Nhóm 13: Vận chuyển hành khách công cộng theo các tuyến quy định của Bộ Giao thông vận tải. Nhóm 14: Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; … Nhóm 15: Vũ khí, khí tài chuyên phục vụ quốc phòng Xem Thông Tư 129 4.5 Căn cứ tính thuế GTGT Giá Thuế GTGT = tính thuế X Thuế suất phải nộp GTGT 4.5.1 Giá tính thuế GTGT Tìm hiểu về khách hàng Nguyên tắc chung Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hóa đơn bán hàng của người bán hàng/dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT được ghi trên chứng từ của HHDV nhập khẩu 18 Hàng hóa dịch vụ mua bán trong nước - Là giá bán chưa có thuế GTGT. -Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán 1 đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng bỏn cú giảm giỏ hay CK thương mại: là giỏ bỏn đó giảm, đó chiết khấu. 19 Đối với hàng hóa nhập khẩu Là giá nhập khẩu tại cửa khẩu + thuế nhập 2 khẩu (nếu có) + thuế TTĐB (nếu có) Ví dụ Công ty CP A nhập khẩu 5 chiếc xe ô tô 4 chỗ ngồi, trị giá nhập khẩu là: 200 triệu đồng /chiếc. Hãy tính số thuế NK, thuế TTĐB, giá tính thuế GTGT công ty A phải nộp ở khâu nhập khẩu biết thuế suất thuế NK là: 80%, thuế suất thuế TTĐB là: 50% 20 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 4 - Thuế giá trị gia tăng - GV Tăng Thị Thanh Thủh CHƯƠNG 4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Năm 2011 GV: Tăng Thị Thanh Thủy Mục tiêu môn học Hiểu được bản chất của thuế GTGT, hoàn toàn khác với thuế Doanh thu trước đây. Mô tả được cơ chế hoạt động của thuế GTGT: thuế đầu vào, thuế đầu ra, thuế phải nộp, và thuế được khấu trừ. Tuân thủ tốt các quy định liên quan đến vấn đề hóa đơn, chứng từ Thực hiện việc tính thuế GTGT phải nộp, và số thu ế GTGT được hoàn. Tìm hiểu quy trình và cách thức kê khai thu ế GTGT trên phần mềm HTKK. NỘI DUNG CHƯƠNG 4 4.1 Khái niệm, đặc điểm, mục đích 4.2 Đối tượng nộp thuế 4.3 Đối tượng chịu thuế GTGT, 4.4 Đối tượng không chịu thuế GTGT 4.5 Căn cứ tính thuế, NỘI DUNG CHƯƠNG 4 4.6 Các phương pháp tính thuế GTGT 4.7 Hóa đơn chứng từ 4.8 Hoàn thuế GTGT 4.9 Nơi nộp thuế GTGT 4.10 Kê khai thuế GTGT CĂN CỨ PHÁP LÝ 1/ Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc Hội Khóa 12 2/ Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ 3/ Thông tư 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính 4/ Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính 5 4.1 Khái niệm, Tìm hiểu về khách hàng đặc điểm, vai trò 4.1.1 Khái niệm Thuế GTGT là loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu tiêu thụ GTGT của HHDV Tổng giá trị HHDV mua Tổng giá trị = - HHDV HHDV bán ra vào tương ứng Số thuế GTGT = GTGT của HHDV Thuế suất thuế X GTGT của HHDV phải nộp chịu thuế đó 7 4.1.2 Đặc điểm của thuế GTGT Là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV. Thuế GTGT đánh vào GTGT của HHDV phát sinh từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng HHDV đó. Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao. Thuế GTGT chỉ đánh vào họat động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ. 4.1.3 Vai trò của thuế GTGT 1- Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT 2- Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN. 3- Thuế GTGT là loại thuế không trùng lắp. 4- Khuyến khích xuất khẩu HHDV, 5- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng từ, và thanh toán qua Ngân hàng. 4.2 Đối tượng nộp thuế Tổ chức, cá nhân ứ ổ á , h c T có hoạt động sản ậ p â h n xuất, kinh doanh ẩ a m , H u h k HHDV chịu thuế ộ ụ ị u t v h c d GTGT ở Việt Nam ị ợ ư ố u h c g n t i đ ừ ế T G u h t ớ ư . i à o g c n 4.3 Đối tượng chịu thuế Hàng hóa dịch vụ Dùng cho sản xuất kinh doanh Mua của tổ chức, cá nhân và tiêu dùng ở Việt Nam ở nước ngoài 4.4 Đối tượng không chịu thuế (25 nhóm) Nhóm 1: Sản phẩm trồng trọt chăn nuôi, thủy hải sản chưa chế biến thành sản phẩm khác. Nhóm 2: Giống vật nuôi, giống cây trồng. Nhóm 3: Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; Nhóm 4: Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt, … 4.4 Đối tượng không chịu thuế (tt) Nhóm 5: Nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê. Nhóm 6: Chuyển quyền sử dụng đất. Nhóm 7: Các loại bảo hiểm liên quan đến con người; vật nuôi, cây trồng; Tái bảo hiểm. Nhóm 8: Dịch vụ tài chính như: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính,… kinh doanh chứng khoán, dịch vụ tài chính phái sinh 4.4 Đối tượng không chịu thuế (tt) Nhóm 9: Dịch vụ y tế, thú y, … Nhóm 10: Dạy học, dạy nghề theo quy định của PL Trường hợp có thu tiền ăn thì tiền ăn cũng thuộc đối tượng không chịu thuế. Nhóm 11: Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Nhóm 12: Sách báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, in tiền 4.4 Đối tượng không chịu thuế (tt) Nhóm 13: Vận chuyển hành khách công cộng theo các tuyến quy định của Bộ Giao thông vận tải. Nhóm 14: Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; … Nhóm 15: Vũ khí, khí tài chuyên phục vụ quốc phòng Xem Thông Tư 129 4.5 Căn cứ tính thuế GTGT Giá Thuế GTGT = tính thuế X Thuế suất phải nộp GTGT 4.5.1 Giá tính thuế GTGT Tìm hiểu về khách hàng Nguyên tắc chung Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hóa đơn bán hàng của người bán hàng/dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT được ghi trên chứng từ của HHDV nhập khẩu 18 Hàng hóa dịch vụ mua bán trong nước - Là giá bán chưa có thuế GTGT. -Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán 1 đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng bỏn cú giảm giỏ hay CK thương mại: là giỏ bỏn đó giảm, đó chiết khấu. 19 Đối với hàng hóa nhập khẩu Là giá nhập khẩu tại cửa khẩu + thuế nhập 2 khẩu (nếu có) + thuế TTĐB (nếu có) Ví dụ Công ty CP A nhập khẩu 5 chiếc xe ô tô 4 chỗ ngồi, trị giá nhập khẩu là: 200 triệu đồng /chiếc. Hãy tính số thuế NK, thuế TTĐB, giá tính thuế GTGT công ty A phải nộp ở khâu nhập khẩu biết thuế suất thuế NK là: 80%, thuế suất thuế TTĐB là: 50% 20 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thuế giá trị gia tăng bài giảng Thuế giá trị gia tăng tài liệu Thuế giá trị gia tăng bài giảng thuế quan hệ lao động quản trị nhân sự tài liệu thuếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản trị học: Phần 1 - PGS. TS. Trần Anh Tài
137 trang 813 12 0 -
45 trang 481 3 0
-
3 trang 270 12 0
-
Bài giảng Quản trị nhân lực - Chương 2 Hoạch định nguồn nhân lực
29 trang 244 5 0 -
2 trang 218 0 0
-
BÀI THU HOẠCH NHÓM MÔN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
18 trang 214 0 0 -
Tiểu luận quản trị học - Đề tài: 'Guanxi-Nghệ thuật tạo dựng quan hệ kinh doanh'
22 trang 206 0 0 -
Đề án: Phân tích quy trình quản trị nhân sự
62 trang 199 0 0 -
Giáo trình Quản trị nhân sự: Phần 2 - TS. Nguyễn Hữu Thân
92 trang 190 1 0 -
115 trang 180 5 0