Danh mục

Chương 5 CÁC CHẾ ĐỘ SẤY NÓNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Số trang: 9      Loại file: doc      Dung lượng: 84.50 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chế độ sấy nóng là chế độ không ổn định, các thông số liên tục biến đổitheo thời gian... đòi hỏi người khai thác phải hết sức chú ý. Chế độ sấy nóng có ýnghĩa:- ổn định trạng thái nhiệt của động cơ sau khi khởi động, trước khi nhận tảiđể tránh ứng suất đột ngột...- Việc sấy nóng động cơ được đảm bảo bằng sự nâng dần nhiệt độ các chitiết, nhiệt độ dầu bôi trơn (đến khoảng 400C), nước làm mát … đảm bảo cho độngcơ nhận tải mà không tăng đột ngột ứng suất cơ và nhiệt......
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 5 CÁC CHẾ ĐỘ SẤY NÓNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ Chương 5 CÁC CHẾ ĐỘ SẤY NÓNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ5.1. Ý nghĩa của chế độ sấy nóng Chế độ sấy nóng là chế độ không ổn định, các thông số liên tục biến đổitheo thời gian... đòi hỏi người khai thác phải hết sức chú ý. Chế độ sấy nóng có ýnghĩa: - ổn định trạng thái nhiệt của động cơ sau khi khởi động, trước khi nhận tảiđể tránh ứng suất đột ngột... - Việc sấy nóng động cơ được đảm bảo bằng sự nâng dần nhiệt độ các chitiết, nhiệt độ dầu bôi trơn (đến khoảng 400C), nước làm mát … đảm bảo cho độngcơ nhận tải mà không tăng đột ngột ứng suất cơ và nhiệt...5.2. Sự thay đổi nhịêt độ của các chi tiết và ứng suất nhiệt5.2.1. Đặc điểm chung về sự thay đổi nhiệt độ và các ứng suất nhiệt - Sự thay đổi nhiệt độ của nắp xylanh, ống lót xy lanh và pít tông phụ thuộc t( 250)vào thời gian sấy nóng và tải trọng cuối0 1 2cùng mà động cơ sau khi khởi động đạt đến, 20 3 0cũng như nhận các số liệu ban đầu để đánh 15 τ (pgiá các ứng suất nhiệt. 05 101520 Hình 5.1. Sự thay đổi nhiệt độ các phần bị đốt nóng nhất củaHình 5.1. chỉ ra các đường cong thay đổi nắp máy (1), pít tông (2) và lót xy c ủacác nhiệt độ các lanh (3) phụ thuộc vào thời gian, khi đưa điêzen 11Д tới chế độphần bị đốt nóng nhất của nắp xy lanh,67%tông và nắp xy lanh động cởi 11 ? (6? pít công suất ngay sau khi kh ơ30/38) khi đưa nó tới chế độ 67% công suất toàn bộ ngayộng khi khởi động. đ sau Ta thấy rằng nhiệt độ các chi tiết tăng mạnh nhất ở 40-60 giây đầu, sự đốtnóng các chi tiết xảy ra hầu như đồng bộ. Sau đó tốc độ tăng nhiệt độ theo thờigian bị giảm, qua 5-6 phút nhiệt độ trở nên gần ổn định. - Tốc độ tăng nhiệt độ phụ thuộc vào chế độ sấy nóng đã chọn. Tải trọngmà động cơ đạt đến ngay sau khi khởi động càng lớn thì sự đốt nóng xảy ra càngmạnh, nhiệt độ bị tăng càng nhanh gần đến trị số cuối cùng, nhưng tốc độ tăngnhiệt độ càng cao. - Mức độ ổn định cuối cùng của nhiệt độ các chi tiết nhóm xy lanh - pít tôngthực tế không phụ thuộc vào thời gian sấy nóng, còn khi các điều kiện tươngđương khác thì được xác định chỉ bằng công suất và số vòng quay mà động cơ đạtđến. Ví dụ: khi đưa động cơ 11? tới cùng một chế độ (N e = 67%Neđm, n = 87%nđm)với trường hợp đầu là 60 phút và trường hợp thứ hai là ngay sau khi khởi động,nhiệt độ cuối cùng của đáy nắp xy lanh trong cả hai trường hợp được thiết lậphầu như đồng nhất (212 và 2100C). - Trị số ứng suất nhiệt trong vật liệu chi tiết bị đốt nóng được xác định theocông thưc: , kG/cm2 (5.1) Trong đó: α - Hệ số giãn nở dài, cm/đo; E - Mô đun đàn hồi, kG/cm 2; ∆t - Độgiảm nhiệt độ giữa các vách của chi tiết bị đốt nóng, 0C; µ - Hệ số Poát xông. Từ công thức 5.1 thấy rằng độ giảm nhiệt độ trên một chi tiết khi đốt nóngcàng lớn thì ứng suất nhiệt trong nó càng cao. - Những chênh lệch nhiệt độ lớn, và do đó những ứng suất nhiệt cao nhấtxuất hiện trong giai đoạn đầu sấy nóng.5.2.2. Sự thay đổi nhiệt độ, ứng suất nhiệt trong các chi tiết của động cơa. Nắp xy lanh: Các chênh lệch nhiệt độ đặc 1biệt cao khi sấy nóng xuất hiện 5trong nắp xy lanh ở vùng nối giữavan thải và vòi phun. Độ sụt nhiệt 1độ trong nắp xy lanh được chỉ ra 0trên hình 5.2 và hình 5.3. t0C100 - Khi sấy nóng, trên bề mặt đáy 50 Hình 5.2. Độ giảm nhiệt độ theo chiềunắp xy lanh từ phía dày đáy nắp xy lanh trong vùng nối giữakhí cháy và từ phía làm mát có ứng supáp thải và vòi phun giữa 10 s sau khi có ứng xu ất nén, còn trong phần qua theo chiều dày khởi động, khi đưa động cơ 11Д tới chếsuất kéo, ở trung tâm đáy nắp - ứng suất nén, trên chu vi - ứng suất kéo. độ 67% công suất ngay sau khi khởi động Nếu không tuân theo hướng dẫn t( 0 )mà đưa động cơ nguội đột ngột nhận t ...

Tài liệu được xem nhiều: