Danh mục

CHƯƠNG 5 CÁC CHIẾN LƯỢC THIẾT KẾ GIẢI THUẬT

Số trang: 188      Loại file: ppt      Dung lượng: 2.73 MB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 21,000 VND Tải xuống file đầy đủ (188 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kỹ thuật đệ qui hoặc ngay cả phương pháp chia để trị cóthể phải giải nhiều lần một bài toán con, nên giảm hiệuquả Kỹ thuật qui hoạch động khắc phục hạn chế này bằngcách giải các bài toán con trước khi giải bài toán đã cho
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 5 CÁC CHIẾN LƯỢC THIẾT KẾ GIẢI THUẬT 1CHƯƠNG 5 CÁC CHIẾN LƯỢC THIẾT KẾ GIẢI THUẬT Nộidung2 Qui hoạch động  Giải thuật tham lam  Giải thuật quay lui (backtracking)  Giải thuật nhánh và cận  Nộidung3 Kỹ thuật đệ qui hoặc ngay cả phương pháp chia để trị có  thể phải giải nhiều lần một bài toán con, nên giảm hiệu quả Kỹ thuật qui hoạch động khắc phục hạn chế này bằng  cách giải các bài toán con trước khi giải bài toán đã cho Kết quả các bài toán con được lưu trữ vào các bảng và  sau đó khỏi phải tính lại khi gặp lại bài toán con đó. Trong thiết kế cần tìm được mối ràng buộc giữa bài toán  cần giải và bài toán con, sự liên hệ thường là các hệ thức truy hồi Qui hoạch động là một phương pháp rất hiệu quả và  được áp dụng cho những bài toán tối ưu hóaQuihoạchđộng(bỏ)• Quy hoạch động (dynamic programming) giải các bài toán bằng cách kết hợp các lời giải của các bài toán con của bài toán đang xét.• Phương pháp này khả dụng khi các bài toán con không độc lập đối với nhau, tức là khi các bài toán con có dùng chung những bài toán “cháu” (subsubproblem).• Qui hoạch động giải các bài toán “cháu” dùng chung này một lần và lưu lời giải của chúng trong một bảng và sau đó khỏi phải tính lại khi gặp lại bài toán cháu đó.• Qui hoạch động được áp dụng cho những bài toán tối ưu hóa (optimization problem).QuihoạchđộngQuy hoạch động là một ký thuật thiết kế thuật toán trong đó:Bài toán được chia thành những bài toán con kích thước nhỏ hơn và giải chúng một cách độc lập, ghi lại các kết quả, để tổng hợp thành lời giải của bài toán ban đầuKhác với chia để trị: KhácTrong giải thuật chia để trị:Các bài toán con độc lập, sau đó các bài toán con này được giải một cách đệ quy.Trong giải thuật quy hoạch động:Các bài toán con là không độc lập với nhau, nghĩa là các bài toán con cùng có chung các bài toán con nh ỏ h ơn.Bagiaiđoạncủaquyhoạchđộng Phân rã: Chia bài toán cần giải thành những bài toán con nhỏ hơn có cùng dạng với bài toán ban đầu sao cho bài toán con kích thước nhỏ nhất có thể giải một cách trực tiếp. Bài toán xuất phát có thể coi là bài toán con có kích thước lớn nhất Giải các bài toán con và ghi nhận lời giải: Lưu trữ lời giải của các bài toán con vào một bảng để sử dụng lại nhiều lần do đó không phải giải lặp lại cùng một bài toán. Tổng hợp lời giải: Lần lượt từ lời giải của các bài toán con kích thước nhỏ hơn xây dựng lời giải của bài toán kích thước lớn hơn, cho đến khi thu được lời giải của bài toán xuất phát (là bài toán con có kích thước lớn nhất).Lượcđồquyhoạchđộng Kỹ thuật giải các bài toán con của quy Phân rã hoạch động là quá Giải và ghi nhận trình đi từ dưới lên lời giải các bài (bottom – up) là điểm toán con khác quan trọng với phương pháp chia để Tổng hợp lời trị, trong đó các bài giải toán con được trị một Bottom- cách đệ quy (top – Up down).Cácyếutốcủamộtgiảithuậtquyhoạchđộnggiảibàitoántốiưu Cơ sở của quy hoạch động: Những trường hợp đơn giản có thể tính trực tiếp Cấu trúc con tối ưu: Phương pháp chia nhỏ các bài toán cho đến khi gặp được bài toán cơ sở. Tổng hợp: hệ thức truy hồi tính giá trị tối ưu của hàm mục tiêu của bài toán lớn qua giá trị tối ưu của các bài toán con thành phần.Hiệuquảcủaquyhoạchđộng Khi có các bài toán con lồng nhau, phương pháp chia để trị sẽ tỏ ra không hiệu quả, khi nó phải lặp đi lặp lại việc giải các bài toán con chung đó. Quy hoạch động sẽ giải mỗi bài toán con một lần và lời giải của các bài toán con sẽ được ghi nhận, để thoát khỏi việc giải lại bài toán con mỗi khi ta đòi hỏi lời giải của nó. Quy hoạch động thường được áp dụng để giải các bài toán tối ưu. Trong các bài toán tối ưu, ta có một tập các lời giải, và một hàm mục tiêu nhận giá trị số. Ta cần tìm một lời giải để hàm mục tiêu đạt giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất.LượcđồthuậtgiảiDynamic_Pro(A,x)1. Chiabàitoáncầngiảithànhnhiềubàitoánconkích thướctăngdần2. Sử dụng một bảng, lần lượt giải và lưu trữ lời giải x1, …,xncủacácbàitoánconA1,…,Antừkíchthướcnhỏ đếnlớnvàobảngsaochoviệcgiảicácbàitoáncóthể sửdụngkếtquảcácbàitoáncontrướcđó3. Lời giải bài toán đã cho A được tính toán cuối cùng làx=xnVídụvềbàitoánconlồngnhauTínhsốFibonacithứn Định nghĩa số Fibonaci F(n): F(0)=0 F(1)=1 F(n)=F(n-2)+F ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: