Danh mục

Chương 5 .Giao diện người dùng đồ họa (Graphical User Interface)

Số trang: 147      Loại file: ppt      Dung lượng: 2.06 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giao diện người dùng đồ hoạ (Graphical user interface)Cho phép tương tác với chương trình một cách trực quan Cho chương trình một cái nhìn rõ ràng và sự thoải máiXây dựng theo sự cải tiến của windowLà một đối tượng, có thể tiếp cận qua chuột hoặc bàn phím
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 5 .Giao diện người dùng đồ họa (Graphical User Interface) Chương 5 .Giao diện người dùng đồ họa (Graphical User Interface) 5.1 Giới thiệuOutline 5.2 Windows Forms 5.3 Mô hình kiểm soát sự kiện (Event-Handling Model) 5.3.1. Mô hình kiểm soát sự kiện chung 5.3.2. Kiểm soát sự kiện chuột 5.3.3. Kiểm soát sự kiện bàn phím 5.4 Control Properties và Layout 5.5 Labels, TextBoxes và Buttons 5.6 GroupBoxes và Panels 5.7 CheckBoxes và RadioButtons 5.8 PictureBoxes 5.9 Menus 5.10 LinkLabels 5.11 ListBoxes và CheckedListBoxes 5.11.1 ListBoxes 5.11.2 CheckedListBoxes 5.12 ComboBoxes 5.13 TreeViews 5.14 ListViews 5.15 Tab Control 5.16 Multiple Document Interface (MDI) Windows 5.17 Thừa kế trực quan (Visual Inheritance) 5.18 Điều khiển do người sử dụng định nghĩa.5.1 Giới thiệu Giao diện người dùng đồ hoạ (Graphical user interface)  Cho phép tương tác với chương trình một cách trực quan  Cho chương trình một cái nhìn rõ ràng và sự thoải mái  Xây dựng theo sự cải tiến của window  Là một đối tượng, có thể tiếp cận qua chuột hoặc bàn phímVí dụ về một giao diện người dùng: Nhãn Thanh Cácnút cuốn TextboxLoại Mô tảNhãn label Là một vùng trong đó một icon hoặc một văn bản tĩnh (uneditalbe text)được hiển thịHộp nhập Là một vùng mà trong đó người sử dụng nhập dữ liệu từ bàn phím. Vùng này cũng có thể dùng để(Text box) hiển thị thông tin.Nút điều khiển Là một vùng mà khi click vào thì một sự kiện sẽ được thực thi (trigger)(button)Hộp kỉêm Là một giao diện người dùng mà chỉ có hai trạng thái chọn hoặc không chọn.(checkbox)hộp combo Là một danh sách kéo thả các mục mà từ đó người sử dụng có thể dùng để lựa chọn bằng cách click(combobox) vào một mục từ list đó hoặc bằng cách đánh vào hộp (nếu được).Listbox Là một vùng mà trong đó là một danh sách các mục được hiển thị mà từ đó người sử dụng có thể lựa(hộp danh sách). chọn bằng cách click vào một dòng bất kỳ. Đa lựa chọn cũng có thể được tiến hành.Panel Là một vùng mà có thể chứa trong đó các thành phần.Thanh cuộn Cho phép người sử dụng có thể tiếp cận vào một dãy các giá trị mà độ dài của nó không thể phù(scrollBar) hợp với kích thước của vùng chứa.5.2 Windows Forms WinForms  Tạo giao diện người dùng đồ hoạ cho chương trình  Các phần tử trên màn hình nền  Đặc trưng bởi:  Dialog ( Lớp )  Window (Cửa sổ)  MDI window (Cửa sổ giao diện đa văn bản) Các thành phần  Lớp: là phần thực thi giao diện Icomponent  Thiếu các thành phần trực quan5.2 Windows Forms Điều khiển  Các thành phần cùng với phần giao diện  Như nút hoặc nhãn  Có thể quan sát được Sự kiện  Được phát sinh bởi sự chuyển động của chuột và bàn phím.  Điều khiển các sự kiện để thực thi các hành động.  được xác định, viết bởi lập trình viênCácthànhphầnvàđiềukhiểncủawindowformsForm thuộc tính Mô tả/ Điển hình và Đối số sự kiệnVà sự kiệnAccepButton Nút mà bị click khi mà phím Enter được ấnAutoScroll Thanh cuộn sẽ tự động xuất hiện khi cần (nếu mà dữ liệu nhiều hơn kích thước).CancelButton Nút được kích hoạt khi mà phím Escape được ấnFormBorderStyle làm viền cho các nút ( vd : none, single, 3D, sizable)Font Font của text hiển thị trên form, cũng như mặc định của điều kiển được thêm vào form).Text Văn bản hỉên thị trên thanh tiêu đề (title bar) của formCommon MethodsClose Đóng form và giải phóng toàn bộ tài nguyên. Một form close không thể được mở lại.Hide Giấu một form (không giải phóng tài nguyên của nó).Show Hiển thị một form đã bị giấu.Common EvéntLoad Thi hành trước khi một form được xuất hiện. Sự kiện này là mặc định khi mà form được double_clicked trên visual studio. Net designer.5.3 Mô hình kiểm soát sự kiện (Event-Handling Model) GUIs là sự kiện được kiểm soát Kiểm soát sự kiện  Các phương thức xử lý sự kiện và thực hiện nhiệm vụ. Đại diện liên hợp  Các đối tượng mà được tham chiếu bởi phương thức  Chứa danh sách của method (cách thức) tham chiếu tới  Phải có cùng một “dấu hiệu, chữ ký”  Là trung gian của đối tượng và phương thức  “chữ ký” cho sự kiện điều khiển Gọi Kiểmsoát1chosự kiệnE GọiĐối tượng A sinh ra Đạidiệnchosự Kiểmsoát2chosựsự kiện E kiệnE kiệnE Kiểmsoát3chosự kiệnE Hình 5.3 Mô hình kiểm soát sự kiện dùng hàm đại diện5.3.1. Mô hình kiểm soát sự kiện chung Điều khiển sự kiện  Phải có cùng signature để phù hợp với đại diện  Hai đối tượng quy chiếu phải hợp quy cách  ControlName_EventName  Phải đăng ký với đối tượng đại diện  Thêm một điều khiển sự kiện vào một danh sách của đại diện  Một đối tượng đại diện mới cho mỗi điều khiển sự kiện Sự kiện đa khung (multicasting)  Có nhiều điều khiển cho một sự kiện ...

Tài liệu được xem nhiều: