Chương 5: Lựa chọn thị trường mục tiêu
Số trang: 34
Loại file: ppt
Dung lượng: 2.76 MB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp phải tìmcho mình những đoạn thị trường ở đó doanh nghiệpcó khả năng đáp ứng nhu cầu và mong muốn củakhách hàng hơn hẳn các đối thủ cạnh tranh. Nhữngđoạn thị trường như vậy được gọi là thị trường mụctiêu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 5: Lựa chọn thị trường mục tiêuChương 5: Lựa chọn thị trường mục tiêuChPhân đoạn thị trườngLựa chọn thị trườngĐịnh vị sản phẩm trên thị trườngLý do phải lựa chọn thị trường mục tiêuLý• Từ thị trường• Từ đối thủ cạnh tranh• Từ doanh nghiệp Để kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp phải tìm cho mình những đoạn thị trường ở đó doanh nghiệp có khả năng đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng hơn hẳn các đối thủ cạnh tranh. Những đoạn thị trường như vậy được gọi là thị trường mục tiêu.Sự hình thành marketing mục tiêu hình đại tràMarketingViệc áp dụng quan điểm sản xuất, phân phối , quảng cáo đại tràMarketing đa dạng hóa sản phẩmChiến lược mà ở đó sản phẩm được đa dạng hóa để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.Marketing mục tiêuChiến lược mà ở đó người làm mar phân đoạn thị trường và lựa chọn những thị trường mục tiêu cụ thể và thiết lập những chiến lược cho từng thị trường mục tiêu. Quá trình làm mar mục tiêu Quá Định vị thị trườngPhân đoạn thị trường Chọn thị trường ( Market positioning) mục tiêu (Segmentation) ( Market targeting) + Xây dựng khái niệm •Xác định căn cứ và lựa chọn vị thế •Đánh giá mức độphân đoạn thị trường trên thị trường •Nhận dạng hấp dẫn của từng + Xây dựng chiến lược đặc điểm từng đoạn thị trường mar mix cho chiến lược •Chọn thị trường đoạn thị trường định vị mục tiêu.Phân đoạn thị trườngPhân đoạn thị trường là việc chia thị trườngPhân tổng thể thành từng đoạn riêng biệt trên cơ sở sự khác biệt về nhu cầu hay hành vi. ◦ Kết quả của phân đoạn thị trường ta sẽ có những đoạn thị trường khác nhau. ◦ Mỗi đoạn sẽ có nhu cầu và hành vi tương đối giống nhauYêu cầu của việc phân đoạn thị trườngYêu lường được ĐoPhân đoạn thị trường phải đảm bảo đo lường được qui mô sức mua, đặc điểm khách hàng ở từng đoạn. Qui mô đủ lớnPhân đoạn thị trường phải đảm bảo hình thành những nhóm khách hàng có qui mô đủ lớn Có thể phân biệt đượcPhân đoạn thị trường đảm bảo các đoạn thị trường được hình thành phải có sự khác biệt về nhu cầu. Tính khả thiPhân đoạn thị trường phải đảm bảo doanh nghiệp có thể thực hiện được phân đoạn và triển khai cácTiêu thức phân đoạn thị trườngTiêu thức địa lý: Vùng, tỉnh/thành phố, mật độ Tiêu dân cư, khí hậu. Tiêu thức cá nhân: Tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp , học vấn, tôn giáo. Tiêu thức tâm lý: Tầng lớp xã hội, lối sống, nhân cách. Tiêu thức hành vi: Lý do mua hàng, lợi ích tìm kiếm, tình trạng sử dụng, mức độ trung thành, mức độ sẵn sàng, thái độ.Product SegmentationProductLựa chọn thị trường mục tiêu giá các đoạn thị trườngĐánhCác phương án lựa chọn thị trường mục tiêuCác chiến lược đáp ứng thị trường mục tiêu.Đánh giá các đoạn thị trườngĐánh mô, tốc độ tăng trưởngQuiSự hấp dẫn về cơ cấuMục tiêu, nguồn lực của công tyQui mô , tốc độ tăng trưởngQui Đoạn thị trường có qui mô vừa sức với doanh nghiệp là đoạn thị trường hấp dẫn Đoạn thị trường có tốc độ tăng trưởng phù h ợp với doanh nghiệp là đoạn thị trường hấp dẫn Đánh giá qui mô và mức tăng trưởng của đoạn th ị trường cần phân tích các chỉ tiêu như: doanh số bán, sự thay đổi doanh số ,mức lãi và tỉ lệ thay đổi mức lãi, tác nhân ảnh hưởng đến cầuSự hấp dẫn về mặt cơ cấuMối đe dọa đối thủ cạnh tranh hiện tạ iMối đe dọa đối thủ cạnh tranh tiềm ẩnMối đe dọa từ khách khàngMối đe dọa từ người cung ứngMối đe dọa từ sản phẩm thay thế.Mối đe dọa của đối thủ cạnh tranh hiệntại Đoạn thị trường coi là không hấp dẫn nếu có quá nhiều đối thủ cạnh tranh Những trường hợp có cạnh tranh gay gắt : ◦ Thị trường tương đối ổn định ◦ Nhiều đối thủ cạnh tranh, có tiềm lực ngang nhau ◦ Chi phí cố định và chi phí lưu kho cao ◦ Sản phẩm có tính đồng nhất cao ◦ Hàng rào rút lui khỏi ngành caoMối đe dọa của đối thủ cạnhtranh tiềm ẩn Cạnh tranh thấp Cạnh tranh cao Lợi nhuận cao Lợi nhuận thấp Không ổn định Không ổn định Cạnh tranh thấp Cạnh tranh cao Lợi nhuận cao Lợi nhuận thấp Ổn định Ổn định Cao Thấp Hàng rào gia nhậpMối đe dọa từ người cung ứng. Đoạn thị trường có người cung ứng có quyền lực hơn doanh nghiệp thì không hấp dẫn Người cung ứng có thể tạo áp lực trong nh ững trường hợp sau: ◦ Số lượng nhà cung ứng ít ◦ Sản phẩm cung ứng là đầu vào quan trọng với khách hàng ◦ Không có hoặc ít sản phẩm thay thế ◦ Chi phí chuyển đổi nhà cung ưng cao ◦ Người cung ứng có khả năng liên kết caoMối đe dọa từ phía ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 5: Lựa chọn thị trường mục tiêuChương 5: Lựa chọn thị trường mục tiêuChPhân đoạn thị trườngLựa chọn thị trườngĐịnh vị sản phẩm trên thị trườngLý do phải lựa chọn thị trường mục tiêuLý• Từ thị trường• Từ đối thủ cạnh tranh• Từ doanh nghiệp Để kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp phải tìm cho mình những đoạn thị trường ở đó doanh nghiệp có khả năng đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng hơn hẳn các đối thủ cạnh tranh. Những đoạn thị trường như vậy được gọi là thị trường mục tiêu.Sự hình thành marketing mục tiêu hình đại tràMarketingViệc áp dụng quan điểm sản xuất, phân phối , quảng cáo đại tràMarketing đa dạng hóa sản phẩmChiến lược mà ở đó sản phẩm được đa dạng hóa để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.Marketing mục tiêuChiến lược mà ở đó người làm mar phân đoạn thị trường và lựa chọn những thị trường mục tiêu cụ thể và thiết lập những chiến lược cho từng thị trường mục tiêu. Quá trình làm mar mục tiêu Quá Định vị thị trườngPhân đoạn thị trường Chọn thị trường ( Market positioning) mục tiêu (Segmentation) ( Market targeting) + Xây dựng khái niệm •Xác định căn cứ và lựa chọn vị thế •Đánh giá mức độphân đoạn thị trường trên thị trường •Nhận dạng hấp dẫn của từng + Xây dựng chiến lược đặc điểm từng đoạn thị trường mar mix cho chiến lược •Chọn thị trường đoạn thị trường định vị mục tiêu.Phân đoạn thị trườngPhân đoạn thị trường là việc chia thị trườngPhân tổng thể thành từng đoạn riêng biệt trên cơ sở sự khác biệt về nhu cầu hay hành vi. ◦ Kết quả của phân đoạn thị trường ta sẽ có những đoạn thị trường khác nhau. ◦ Mỗi đoạn sẽ có nhu cầu và hành vi tương đối giống nhauYêu cầu của việc phân đoạn thị trườngYêu lường được ĐoPhân đoạn thị trường phải đảm bảo đo lường được qui mô sức mua, đặc điểm khách hàng ở từng đoạn. Qui mô đủ lớnPhân đoạn thị trường phải đảm bảo hình thành những nhóm khách hàng có qui mô đủ lớn Có thể phân biệt đượcPhân đoạn thị trường đảm bảo các đoạn thị trường được hình thành phải có sự khác biệt về nhu cầu. Tính khả thiPhân đoạn thị trường phải đảm bảo doanh nghiệp có thể thực hiện được phân đoạn và triển khai cácTiêu thức phân đoạn thị trườngTiêu thức địa lý: Vùng, tỉnh/thành phố, mật độ Tiêu dân cư, khí hậu. Tiêu thức cá nhân: Tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp , học vấn, tôn giáo. Tiêu thức tâm lý: Tầng lớp xã hội, lối sống, nhân cách. Tiêu thức hành vi: Lý do mua hàng, lợi ích tìm kiếm, tình trạng sử dụng, mức độ trung thành, mức độ sẵn sàng, thái độ.Product SegmentationProductLựa chọn thị trường mục tiêu giá các đoạn thị trườngĐánhCác phương án lựa chọn thị trường mục tiêuCác chiến lược đáp ứng thị trường mục tiêu.Đánh giá các đoạn thị trườngĐánh mô, tốc độ tăng trưởngQuiSự hấp dẫn về cơ cấuMục tiêu, nguồn lực của công tyQui mô , tốc độ tăng trưởngQui Đoạn thị trường có qui mô vừa sức với doanh nghiệp là đoạn thị trường hấp dẫn Đoạn thị trường có tốc độ tăng trưởng phù h ợp với doanh nghiệp là đoạn thị trường hấp dẫn Đánh giá qui mô và mức tăng trưởng của đoạn th ị trường cần phân tích các chỉ tiêu như: doanh số bán, sự thay đổi doanh số ,mức lãi và tỉ lệ thay đổi mức lãi, tác nhân ảnh hưởng đến cầuSự hấp dẫn về mặt cơ cấuMối đe dọa đối thủ cạnh tranh hiện tạ iMối đe dọa đối thủ cạnh tranh tiềm ẩnMối đe dọa từ khách khàngMối đe dọa từ người cung ứngMối đe dọa từ sản phẩm thay thế.Mối đe dọa của đối thủ cạnh tranh hiệntại Đoạn thị trường coi là không hấp dẫn nếu có quá nhiều đối thủ cạnh tranh Những trường hợp có cạnh tranh gay gắt : ◦ Thị trường tương đối ổn định ◦ Nhiều đối thủ cạnh tranh, có tiềm lực ngang nhau ◦ Chi phí cố định và chi phí lưu kho cao ◦ Sản phẩm có tính đồng nhất cao ◦ Hàng rào rút lui khỏi ngành caoMối đe dọa của đối thủ cạnhtranh tiềm ẩn Cạnh tranh thấp Cạnh tranh cao Lợi nhuận cao Lợi nhuận thấp Không ổn định Không ổn định Cạnh tranh thấp Cạnh tranh cao Lợi nhuận cao Lợi nhuận thấp Ổn định Ổn định Cao Thấp Hàng rào gia nhậpMối đe dọa từ người cung ứng. Đoạn thị trường có người cung ứng có quyền lực hơn doanh nghiệp thì không hấp dẫn Người cung ứng có thể tạo áp lực trong nh ững trường hợp sau: ◦ Số lượng nhà cung ứng ít ◦ Sản phẩm cung ứng là đầu vào quan trọng với khách hàng ◦ Không có hoặc ít sản phẩm thay thế ◦ Chi phí chuyển đổi nhà cung ưng cao ◦ Người cung ứng có khả năng liên kết caoMối đe dọa từ phía ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
marketing cơ bản phân khúc thị trường lựa chọn thị trường định vị sản phẩm phân đoạn thị trường phân tích thị trườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
27 trang 211 0 0
-
Phân tích hoạt động kinh doanh (Bài tập - Bài giải): Phần 1
135 trang 197 0 0 -
Bài giảng Quản trị Marketing – Chương 2: Phương pháp phân tích thị trường
38 trang 156 0 0 -
5 trang 153 1 0
-
Bài 10. Đạo đức nghề nghiệp PR
27 trang 115 0 0 -
GIÁO TRÌNH NGHIÊN CỨU MARKETING - CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MARKETING
12 trang 101 0 0 -
Tiểu luận: Phân đoạn thị trường - lựa chọn thị trường mục tiêu
16 trang 96 0 0 -
Phân khúc thị trường và chiến lược Marketing của dầu gội X-men
45 trang 96 0 0 -
Giáo trình Marketing quốc tế: Phần 1
142 trang 89 2 0 -
Bài giảng Marketing căn bản - Chương 7 Chiến lược giá
24 trang 71 0 0