Danh mục

Chương 5: Phụ thuộc hàm và một số ứng dụng

Số trang: 28      Loại file: ppt      Dung lượng: 102.00 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 16,000 VND Tải xuống file đầy đủ (28 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phụ thuộc hàm (functional dependancy) là một công cụ dùng để biểudiễn một cách hình thức các ràng buộc toàn vẹn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 5: Phụ thuộc hàm và một số ứng dụng MônCƠSỞDỮLIỆUChương5:Phụthuộchàm vàmộtsốứngdụngNộidung 1. PHỤ THUỘC HÀM Định Nghĩa Phụ Thuộc Hàm  Một số tính chất của phụ thuộc hàm - hệ luật dẫn  armstrong 2. BAO ĐÓNG CỦA TẬP PHỤ THUỘC HÀM F & CỦA TẬP THUỘC TÍNH X Bao đóng của tập phụ thuộc hàm F  Bao đóng của tập thuộc tính X  3. THUẬT TOÁN TÌM BAO ĐÓNG F+ VÀ X+, BÀI TOÁN THÀNH VIÊN Bài toán thành viên  Thuật toán tìm bao đóng của một tập thuộc tính (X)  2Nộidung(tt) 4. PHỦ TỐI THIỂU CỦA MỘT TẬP PHỤ THUỘC HÀM Tập Phụ Thuộc Hàm Tối Thiểu  Tập Phụ Thuộc Hàm Tương Đương  Thuật Toán Tìm Phủ Tối Thiểu Của Một Tập Phụ Thuộc Hàm  5. KHÓA CỦA LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ - MỘT SỐ THUẬT TOÁN TÌM KHÓA Định Nghĩa  Thuật toán tìm một khóa của một lược đồ quan hệ Q  Thuật Toán Tìm Tất Cả Các Khóa Của Một Lược Đồ Quan Hệ  6. DẠNG CHUẨN CỦA LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ Dạng chuẩn 1, 2, 3  Dạng chuẩn Boyce Codd  31.PHỤTHUỘCHÀM Phụ thuộc hàm (functional dependancy) là một công cụ dùng để biểu diễn một cách hình thức các ràng buộc toàn vẹn.Định Nghĩa Phụ Thuộc Hàm Cho lược đồ quan hệ Q với {A1,A2,…,An} là tập các thuộc tính. X, Y là hai tập con khác rỗng của Q. Ta nói X xác định Y (hay Y phụ thuộc hàm vào X) nếu với r là một quan hệ trên Q và nếu hai bộ t1,t2 bất kỳ thuộc r mà t1.X = t2.X ==> t1.Y = t2.Y. Khi đó ta ký hiệu là X → Y Phụ thuộc hàm X → X được gọi là phụ thuộc hàm hiển nhiên. người ta thường dùng F để chỉ tập các phụ thuộc hàm định nghĩa trên Q. Vì Q hữu hạn nên F cũng hữu hạn, ta có thể đánh số các phụ thuộc hàm của F là f1, f2, .., fm. Quy ước rằng chỉ cần mô tả các phụ thuộc hàm không hiển nhiên trong tập F (các phụ thuộc hàm hiển nhiên được ngầm hiểu là đã có trong F}. 41.PHỤTHUỘCHÀM(tt)Một số tính chất của phụ thuộc hàm - hệ luật dẫn armstrong Để có thể xác định được các phụ thuộc hàm khác từ tập phụ thuộc hàm đã có, ta dùng hệ tiên đề Armstrong (1974), gồm các luật sau:với X,Y,Z,W ⊆ Q+ X →X Luật phản xạ:1. X → Y ==> XZ → YZ Luật thêm vào:2. X → Y, Y → Z ==> X → Z Luật bắc cầu:3. Luật bắc cầu giả: Cho X → Y, WY → Z ==> XW → Z4. Cho X → Y, X → Z ==> X YZ Luật hợp:5. Cho X → Y, Z → Y ==> X → Z Luật phân rã:6.(các hệ tiên đề 1,2,3 được gọi chung là Hệ luật dẫn Armstrong) 52.BAOĐÓNGBao đóng của tập phụ thuộc hàm F Bao đóng của tập phụ thuộc hàm F (thường ký hiệu là F+) là tập hợp tất cả các phụ thuộc hàm có thể suy ra từ F dựa trên các tiên đề Armstrong.Ví dụ: Cho r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Q(A,B,C,D) và tập F được cho như sau:F = {A → B; B → C; A → D ; B → D}khi đó F+= { A → B; B → C; A → D ; B → D;A → BD; A → BCD; A → C; A → CD; A → BC; B → CD;….}Rõ ràng F ⊆ F+ Các tính chất của tập F+ Tính phản xạ: Với mọi tập phụ thuộc hàm F+ ta luôn luôn có F ⊆ F+ x Tính đơn điệu: Nếu F ⊆ G thì F+ ⊆ G+ x Tính lũy đẳng: Với mọi tập phụ thuộc hàm F ta luôn luôn có F++ = F+. 6 x2.BAOĐÓNG(tt)Bao đóng của tập thuộc tính X Cho r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Q. giả sử F là tập các phụ thuộc hàm trong Q, X ⊆ Q+.Bao đóng của tập thuộc tính X đối với F ký hiệu là X+ (hoặc X+F) là tập tất cả các thuộc tính A của Q được suy ra từ X dựa vào hệ tiên đề Armstrong và các phụ thuộc hàm trong F.X+ = {A : A ∈ Q và X → A ∈ F+} 72.BAOĐÓNG(tt)Bao đóng của tập thuộc tính X – Ví dụQ(A,B,C,D,E,G);F={A → C; A → EG; B → D; G → E};X={A,B};Y={C,G,D}Thì X+ = {A,B,C,D,E,G}; Y+ = {C,G,D,E}Tương tự như tập bao đóng của tập PTH F+, tập bao đóng X+ cũng chứa các phần tử của X+, tức là X ⊆ X +. 82.BAOĐÓNG(tt)Bao đóng của tập thuộc tính X – Ví dụNếu X,Y là các tập con của tập thuộc tính Q thì ta có các tính chất sau đây: X ⊆ X+ phản xạ: x Tính Nếu X ⊆ Y thì X+ ⊆ Y+ x Tính đơn điệu: x Tính lũy đẳng: X++ = X+ x (XY)+ ⊇ X+Y+ x (X+Y)+ = (XY+)+ = (X+Y+)+ x X → Y∈ F+ ⇔ Y ⊆ X+ x X → Y ⇔ Y+ ⊆ X+ x X → X+ và X+ → X x X+ = Y+ ⇔ X → Y và Y → X 93.TTTÌMBAOĐÓNGF+VÀX+Bài toán thành viên Trên đây ta nhận thấy rằng X+ được định nghĩa thông qua F+. Một vấn đề quan trọng khi nghiên cứu lý thuyết CSDL là: Cho trước tập các PTH F và một phụ thuộc hàm f, có hay không một khẳng định f ∈ F+ ? bài toán này được gọi là bài toán thành viên. Để trả lời câu hỏi này (bài toán thành viên) không đơn giản, vì mặc dù F là rất nhỏ nhưng F+ thì có thể rất lớn. Tuy nhiên để giải bài toán thành viên, chúng ta có thể dùng tính chất 6 của tập bao đóng X+. đó là tính chất X → Y ∈ F+ ⇔ Y ⊆ X . Do vậy chỉ cần tính X+ và so sánh với tập Y, ta có ngay câu trả lời X → Y ∈ F+ hay không ? Do đó, việc tính X+ được giải quyết đơn giản hơn rất nhiều. 103.TTTÌMBAOĐÓNGF+VÀX+(tt)Thuật toán tìm bao đóng của một tập thuộc tính (X)(độ phức tạp O(N2), với N là số thuộc tính của Q) Q, F, X ⊆ Q+Dữ Liệu VàoDữ Liệu Ra X+ Bước 1: Đặt X+ = X Bước 2: Temp = X+ ∀ f U →V ∈ F Neáu U ⊆ X+ thì X+ = X+ ∪ V Bước 3: Nếu X+=Temp thì X+ chính là kết quả cần tìm và kết thúc thuật toán. Ngược lại trở lại bước 2. ...

Tài liệu được xem nhiều: