Danh mục

CHƯƠNG 5 - XỬ LÍ SINH HỌC

Số trang: 120      Loại file: doc      Dung lượng: 5.28 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

MÔ TẢ BỂ PHỐTĐây là bể xử lí chất thải toilet thô. Khi chất thải vào và chảy qua bể phốt xảy ra quá trình lắng và phân huỷ sinh học một phần chất thải. Quá trình xử lí trong bể là quá trình sinh học yếm khí.BỂ IMHOFFĐây là bể xử lí chất thải toilet thô. Ngăn lắng được tách ra khỏi ngăn chứa – phân huỷ bùn. Quá trình xử lí trong bể là quá trình sinh học yếm khí.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 5 - XỬ LÍ SINH HỌC CHƯƠNG 5 - XỬ LÍ SINH HỌCI. XỬ LÍ SINH HỌC SƠ BỘ TẠI CHỖBỂ PHỐT VÀ BỂ LẮNG HAI VỎ (BỂ IMHOFF)MÔ TẢ BỂ PHỐTĐây là bể xử lí chất thải toilet thô. Khi chất thải vào và ch ảy qua b ể ph ốt x ảy ra quá trình l ắng vàphân huỷ sinh học một phần chất thải. Quá trình xử lí trong b ể là quá trình sinh h ọc y ếm khí.BỂ IMHOFFĐây là bể xử lí chất thải toilet thô. Ngăn l ắng đ ược tách ra khỏi ngăn ch ứa – phân hu ỷ bùn. Quátrình xử lí trong bể là quá trình sinh học yếm khí.NĂNG LỰC XỬ LÍBể phốt: 2 - 40 m3/dBồn Imhoff: 10 – 1000 m3/dTẢI ĐỐI VỚI LỌC CÁT SAU IMHOFF940 – 1410 m3/(ha.d)HIỆU QUẢ XỬ LÍBể phốt: 15 - 25% theo BOD & 40 - 60% theo SS.Bể Imhoff: 25 - 35% theo BOD & 40 - 60% theo SS.VẬT LIỆU BỂBể phốt: thường là beton, có thể tiền chế, đôi khi có thể b ằng thép, compozit ti ền ch ế.Bể Imhoff: beton.YÊU CẦU XỬ LÍ BỔ XUNGBể phốt: cánh đồng lọc chảy ngầm, có thể lọc cát hoặc ao hồ.Bể Imhoff: thường là lọc nhỏ giọt, có thể lọc cát hoặc ao hồ.XỬ LÍ & THẢI BỎ BÙNBể phốt: qua hệ xử lí tập trung, hoặc chôn lấp.Bể Imhoff: thường là sân phơi bùn.KHU VỰC ÁP DỤNGBể phốt: nhà ở riêng biệt, trạm trại không đông người, cơ quan nhỏ.Bể Imhoff: khu dân cư, thị trấn nhỏ.Đặc điểm chất thải xử líChất thải sinh hoạt thô có thể được xử lí bằng một trong hai kĩ thu ật.BỂ PHỐTChất thải từ toilet vào bể phốt, chất lắng được sẽ lắng, nước ra t ương đ ối trong s ẽđược xử lí tiếp nhờ các cánh đồng lọc hoặc hệ xử lí tiếp theo. C ặn bùn tích lu ỹtrong bể phốt sẽ phân huỷ dần.Đây là kĩ thuật đơn giản, tuy nhiên chất lượng x ử lí kém, ch ỉ áp d ụng cho ngu ồnthải nhỏ, có trang bị toilet xả nước, lưu lượng từ vài t ới vài ch ục m 3/d và phải xử lí 1tiếp (hình xx 1). Tuy giá thành rẻ so với các kĩ thuật xử lí khác, tuy nhiên ch ưa đ ủ r ẻđối với người nghèo.Quá trình xử lí trong bồn là quá trình yếm khí t ự nhiên, rất ch ậm. Th ời gian l ưu c ầnthiết không đủ nên nước ra có mùi nặng, chứa nhiều vi khuẩn, BOD cao c ần ph ảixử lí tiếp. Hình xx 1 – Sơ đồ bố trí bể phốt và hệ xử lí tiếp theo bằng cánoàiofng lọcLatrine= hố xí; Drain= ống dẫn thải; Septic Tank= bể phốt; Drainage Trench= nhánh phân ph ối th ảiBỂ IMHOFFQuá trình xử lí rất giống trường hợp trên. Đi ểm khác bi ệt n ằm ở c ấu t ạo: ch ất th ảivào qua ngăn chứa bùn ở dưới rồi qua vách ngăn lên ngăn l ắng ở trên tr ước khi rangoài. Ngăn trên chỉ có chức năng lắng, các quá trình x ử lí x ảy ra không đáng k ể ởđây. Nhờ cấu tạo kiểu hai tầng với tầng dưới chứa bùn và phân hu ỷ hữu c ơ, t ầngtrên lắng nên bề mặt nước ở ngăn trên thường là hi ếu khí nên n ước ra có ch ấtlượng tốt hơn. Kĩ thuật này thích hợp với các cụ dân c ư, các khu đô th ị nh ỏ. Tuynhiên cần phải xử lí tiếp mới đạt các TC môi trường.Thiết kế bể phốtNguyên lí thiết kế: • Đảm bảo thời gian lưu chất thải đủ để tách lỏng/rắn tốt. • Đảm bảo nước trong bể đủ tĩnh để lắng SS và váng nổi t ốt. • Kích thước đủ lớn để chứa bùn, váng và • Đảm bảo thông khí tốt và không tắc.Các yếu tố ảnh hưởng thiết kế:Theo [Infrastructure Dev. Inst.-Japan, Guideline for Low-Cost Sewerage Systems inDev. Countries (draft), Aug. 2004] thể tích bể cần đảm bảo thời gian lưu cần thiết 2cho cả chất R lẫn L. Thể tích này phụ thuộc vào số người sử dụng, suy ra là l ưulượng thải vào bể, nước thải vào bể chủ yếu từ WC, có thể cả n ước th ải khác. Th ểtích bùn, váng trong bể còn phụ thuộc vào nhiệt đ ộ, ph ương pháp và t ần xu ất hútbùn.Tính thể tích bể:Thời gian lưuThời gian lưu 24h là đủ, thường tính = 24 – 72 h đ ể tr ừ th ể tích b ị chi ếm ch ỗ b ởibùn, váng SS. Thông thường khoảng thời gian vài ti ếng khi n ước m ới vào là SSlắng gần hết. Chất lắng sẽ bị khuấy lên ở gần điểm nhận nước khi n ước thải vào.Bể càng lớn hiện tượng này càng ít bị, khi đó đ ối v ới b ể l ớn có th ể rút ng ắn th ờigian lưu nước. Nếu lưu lượng là Q, m3/d thì t, thời gian lưu, lựa chọn như sau: • Q 14 → t = 12 hLượng thải và Thời gian lưu nướcNếu bể phốt ngoài chất thải WC còn nhận nước thải khác (loãng h ơn), khi đó l ượngnước thải vào sẽ xấp xỉ nước cấp, có thể coi nước thải = 90% l ượng n ước cấp.Nếu lượng nước cấp sử dụng > 250 L/người.d có nghĩa là l ượng nu ớc d ư ra đã s ửdụng cho các nhu cầu khác sinh hoạt, ví d ụ t ưới cây. Đ ối v ới các n ước đang pháttriển như VN, định mức nước cấp ở mức tối đa 100 – 200 L/ng ười.d.Nếu chỉ có chỉ nhận thải từ WC (xả nước) tính lượng nước thải như sau:Một người có thể xả 4 lần x 10 L/d = 40 L/người.d.Khi đó thể tích tối thiểu để đạt t = 24 h, A (L), bằng: A = P*qTrong đó, P = số người sử dụng q = thể tích thải trên đầu người (L)Thể tích chứa bùn và váng:Sử dụng c ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: