Danh mục

Chương 6: Các tiêu chuẩn thẩm định dự án đầu tư

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 347.65 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 6: Các tiêu chuẩn thẩm định dự án đầu tư

Mô tả cơ bản về tài liệu:

Tham khảo tài liệu 'chương 6: các tiêu chuẩn thẩm định dự án đầu tư', tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Nội dung trích xuất từ tài liệu:

Chương 6: Các tiêu chuẩn thẩm định dự án đầu tư Chuyên đề 3 CÁC TIÊU CHUẢN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 1 Cấu trúc của chương I. Tiêu chuẩn NPV II. Tiêu chuẩn IRR III. Tiêu chuẩn PI IV. Tiêu chuẩn PP Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 2 TỔNG QUAN VỀ HOẠCH ĐỊNH ƒ Có bốn tiêu chuẩn phổ biến thường được sử dụng trong việc đánh giá và lựa chọn các các dự án đầu tư : ƒTiêu chuẩn hiện giá thuần – NPV – Net Present Value ƒTiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ – IRR – Interal Rate of Return ƒTiêu chuẩn chỉ số sinh lợi – PI – Profitable Index ƒTiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn – PP – Payback Period. Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 3 1 TIÊU CHUẨN NPV ƒHiện giá thuần (NPV) của một dự án là giá trị của dòng tiền dự kiến trong tương lai được quy về hiện giá trừ đi vốn đầu tư dự kiến ban đầu của dự án. ƒLãi suất chiết khấu để đưa dòng tiền về giá trị hiện tại phải tương xứng với rủi ro dự án. Thực tế, khi đưa dự án vào họat động, chúng ta thường xem rủi ro dự án bằng với rủi doanh nghiệp và phương thức tài trợ dự án cũng chính là phương thức tài trợ của công ty. NPV=Giá trị hiện tại của dòng tiền dự kiến trong tương lai − Đầu tư ban đầu Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 4 TIÊU CHUẨN NPV Naêm 0 1 2 ... n CF -I CF1 CF2 CFn CF CF CF 1 2 n NPV = −I + + + ... + 2 n (1 + r) (1 + r) (1 + r) Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 5 TIÊU CHUẨN NPV Đường biểu diễn NPV của dự án A r % Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 6 2 TIÊU CHUẨN NPV ƒ Đối với các dự án đầu tư độc lập ƒNPV > 0: Chấp nhận dự án ƒNPV < 0: Loại bỏ dự án ƒNPV = 0: Tùy quan điểm của nhà đầu tư ƒ Đối với các dự án đầu tư loại trừ lẫn nhau ƒNPV >0 và ƒNPV lớn nhất Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 7 TIÊU CHUẨN NPV ƒ Ưu điểm của NPV: 9Tiêu chuẩn NPV ghi nhận tiền tệ có giá trị theo thời gian 9NPV chỉ dựa trên duy nhất hai dữ kiện : dòng tiền được dự đoán từ dự án và chi phí cơ hội của đồng vốn, không phụ thuộc vào chủ quan của nhà quản lý. 9Vì các giá trị hiện tại đều được đo lường bởi một đồng ngày hôm nay nên có thể cộng dồn: NPV (A+B) = NPV (A) + NPV (B) Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 8 TIÊU CHUẨN IRR ƒ IRR (Internal Rate of Return) của một dự án là lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0. ƒĐây chính là điểm hòa vốn về lãi suất của dự án, là ranh giới để nhà đầu tư quyết định chọn lựa dự án. ƒTỷ suất thu nhập nội bộ đo lường tỷ suất sinh lợi mà bản thân dự án tạo ra. NPV IRR 0 r% Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 9 3 TIÊU CHUẨN IRR ƒ Cách tính IRR của dự án: Để xác định IRR của một dự án, chúng ta sử dụng phương pháp thử và sai (try and wrong), nghĩa là chúng ta sẽ thử các giá trị lãi suất khác nhau để tìm mức lãi suất làm cho NPV =0. Tuy nhiên, khi tính toán chúng ta có thể kết hợp với công thức nội suy để tìm IRR. NPV1 IRR = r1 + ( r2 - r1 ) x NPV1 + - NPV2 r1 > 0; r2 < 0 ; r2 > r1 Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 10 TIÊU CHUẨN IRR ƒTrường hợp các dự án là độc lập lẫn nhau, dự án nào có: ƒIRR > r : chấp nhận dự án ƒIRR < r : loại bỏ dự án ƒTrường hợp các dự án là loại trừ lẫn nhau ƒIRR > r và ƒIRR lớn nhất Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 11 TIÊU CHUẨN IRR ƒƯu nhược điểm IRR ƒCạm bẫy thứ nhất: Vay hay cho vay? ƒCạm bẫy thứ hai: IRR đa trị ƒCạm bẫy thứ ba: nhiều dự án loại trừ lẫn nhau ƒCạm bẫy thứ tư : Lãi suất ngắn hạn có thể khác lãi suất trong dài hạn Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 12 4 TIÊU CHUẨN IRR Dòng tiền (triệu đô la) Dự án CF0 CF0 IRR NPV (10%) A -1.000 +1.500 +50% +364 B +1.000 -1.500 +50% -364 Dự án A vào năm 0 chúng ta đang cho vay tiền với mức lãi suất là 50%. Trường hợp dự án B vào năm 0 chúng ta đang đi vay tiền với mức lãi suất là 50%. Chuyên ngành TCDN Hoạch định NS vốn đầu tư 13 ...

Tài liệu được xem nhiều: