Danh mục

Chương 6 : Rủi ro trong kinh doanh xuất nhập khẩu - Đoàn Thị Hồng Vân

Số trang: 62      Loại file: ppt      Dung lượng: 637.50 KB      Lượt xem: 35      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (62 trang) 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

2. Giao hàng • Cảng giao hàng: Sài Gòn 5.000 tấn, Hải Phòng 5.000 tấn • Ngày giao hàng chậm nhất: 15/9/1993 • Phương thức thanh toán: 100% bằng thư tín dụng (L/C) không hủy ngang thông qua chi nhánh ngân hàng CREDIT LYONNAIS (Pháp) tại Hà Nội. • Bên bán phải xếp hàng xuống tàu trong vòng 45 ngày sau khi nhận được L/C của bên mua.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 6 : Rủi ro trong kinh doanh xuất nhập khẩu - Đoàn Thị Hồng Vân Chương 6: RỦI RO TRONG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU GS.TS. ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN GS.TS. DOAN THỊ HONG VAN GS.TS. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU • Từ một thương vụ nhập khẩu gặp rủi ro… • Rủi ro trong đàm phán hợp đồng ngoại thương; • Những rủi ro trong soạn thảo, ký kết hợp đồng; • Rủi ro trong quá trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu. GS.TS. DOAN THỊ HONG VAN GS.TS. Tài liệu tham khảo • Quản trị rủi ro và khủng hoảng, chương 6 GS.TS. DOAN THỊ HONG VAN GS.TS. Từ một thương vụ nhập khẩu gặp rủi ro. Hợp đồng nhập khẩu được ký kết. Quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu. GS.TS. DOAN THỊ HONG VAN GS.TS. Hợp đồng nhập khẩu được ký kết. • Bên bán: Công ty S. ở Hồng Kông • Bên mua: Tổng Công ty V. Việt Nam Nội dung chính: 1. Hàng hóa: Sắt dây cuộn, cán nóng. • Ký hiệu: GOST 380-88-CT3 SP • Kích cỡ: 0,6mm hoặc 6,5mm • Khối lượng mua bán: 10.000 tấn +/- 5% • Đơn giá: 300 đô la/ 1 tấn • Thành tiền: 3 triệu đô la Mỹ • Nguồn gốc sắt: Liên Xô (cũ) • Bao gói: 500 kg/ 1 cuộn GS.TS. DOAN THỊ HONG VAN GS.TS. Hợp đồng nhập khẩu được ký kết. Nội dung chính: 2. Giao hàng • Cảng giao hàng: Sài Gòn 5.000 tấn, Hải Phòng 5.000 tấ n • Ngày giao hàng chậm nhất: 15/9/1993 • Phương thức thanh toán: 100% bằng thư tín dụng (L/C) không hủy ngang thông qua chi nhánh ngân hàng CREDIT LYONNAIS (Pháp) tại Hà Nội. • Bên bán phải xếp hàng xuống tàu trong vòng 45 ngày sau khi nhận được L/C của bên mua. • Mọi khiếu nại của bên mua với bên bán phải đưa ra trong vòng 40 ngày kể từ khi dỡ xong hàng. GS.TS. DOAN THỊ HONG VAN GS.TS. 5.1.1. Hợp đồng nhập khẩu được ký kết. Chứng từ thanh toán: 100% giá trị hàng xuống tàu sẽ được thanh toán đ ủ khi có bộ hồ sơ sau đây: 1- Ba vận đơn gốc xếp hàng lên tàu lập theo lệnh của Ngân hàng CREDIT LYONNAIS Hà Nội có đóng dấu 'đã trả trước tiền cước' và được thông báo cho V. 2- Ba bản gốc hoá đơn thương mại. 3- Một bản gốc chứng nhận xuất xứ hàng hoá do phòng Th ương m ại Nga/ Ukraine lập. 4- Một bản gốc phiếu đóng gói nêu rõ số cuộn và tổng trọng lượng thực tế. 5- Bản gốc giấy chứng nhận chất lượng về thành ph ần hoá h ọc, tính ch ất c ơ học, lý học do nhà máy sản xuất của Nga/ Ukraine lập. 6- Ba bản TELEX của bên bán về chi tiết việc xếp hàng đã được thực hiện. 7- Bản sao của Bưu điện chuyển phát nhanh và thông báo c ủa ng ười th ụ hưởng chứng minh rằng một bộ các bản sao chứng từ thanh toán đã đ ược gửi cho bên mua trong vòng 7 ngày từ khi lập vận đơn. GS.TS. DOAN THỊ HONG VAN GS.TS. Quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu. • Ngày 2/8/1993 V. đăng ký hợp đồng 01-93 với Bộ Thương Mại Việt Nam. • Ngày 13/8/1993 nhân viên K. làm đơn xin mở L/C và các ông D.X.Đ - kế toán trưởng, N.V.H. - Phó Tổng Giám đốc của V. ký thư gửi Ngân hàng CREDIT LYONNAIS đề nghị mở L/C. Cùng ngày, Ngân hàng CREDIT LYONNAIS mở L/C số ILC 930006 cho công ty S. (Hồng Kông). • Ngày giao hàng chậm nhất của hợp đồng theo cam kết là ngày 15/9/1993, nhưng S. đã vi phạm, không giao hàng đúng quy định. • Ngày 30/10/1993, S. có thư đề nghị V. cho kéo dài thời hạn giao hàng đến 20/11/1993 và chấp nhận giảm giá bán sắt từ 300 USD/tấn xuống 298 USD/tấn. GS.TS. DOAN THỊ HONG VAN GS.TS. Quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu. Ngày 01/11/1993 TCT V. làm thư đề nghị tu chỉnh L/C: • Ngày giao hàng chậm nhất: 20/11/1993. • Ngày hết hạn: 20/12/1993. • Đơn giá: 298 USD/tấn. • Ngày 19/11/1993 Hãng I & I (Nga) và thuyền trưởng tàu PSARROS ký phát bộ chứng từ lô hàng gồm: Vận tải đơn (BILL OF LADING) ghi lô hàng là 10.296 cuộn thành 5.210 tấn vào cảng Sài Gòn và 10.336 cuộn thành 5.230 tấn vào cảng Hải Phòng, phiếu đóng gói (DETAILED PACKING LIST) ghi số lượng cuộn, trọng lượng như trên và giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá (QUALITY CERTIFICATE). GS.TS. DOAN THỊ HONG VAN GS.TS. Quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu. • Ngày 24/11/1993, S. FAX bộ chứng từ này cho V. • Ngày 16/12/1993 Ngân hàng CREDIT LYONNAIS Hà Nội có văn bản thông báo cho V. với nội dung S. đã gửi bộ chứng từ thanh toán và yêu cầu V. giải phóng L/C; • Bộ chứng từ có nhiều điểm bất hợp lệ: GS.TS. DOAN THỊ HONG VAN GS.TS. Quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu. 11 điểm bất hợp lệ, trong đó có những điểm rất nghiêm trọng như: • Không rõ người phát hành chứng nhận chất lượng là nhà máy hay người cung cấp Liên Xô. • TELEX xuất trình một bản đáng lẽ là 3 bản. • Không xuất trình biên lai DHL (gửi bộ chứng từ theo đường chuyển phát nhanh); • Bản chứng nhận chất lượng không đề ngày; • Phiếu đóng gói không nêu trọng lượng là tịnh; • Chứng nhận của người hưởng lợi theo yêu cầu điều 7 của L/C không xuất trình. GS.TS. DOAN THỊ HONG VAN GS.TS. Quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu. • Ngày 18/12/1993, Ông K. - nhân viên theo dõi nhập khẩu sắt thép xây dựng của Tổng công ty V. làm dự thảo văn bản chấp thuận giải phóng L/C để bà Đ. duyệt trình và ông N.V.H. - Phó Tổng giám đốc, ông D.X.Đ. - Kế toán trưởng ký công văn gửi Ngân hàng CREDIT LYONNAIS cho giải phóng L/C đồng ý thanh toán 3 triệu đô la cho S. GS.TS. DOAN THỊ HONG VAN GS.TS. Quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu. Nhận bộ chứng từ lô hàng lập ngày 19/11/1993 gồm: • B/L số 1 vào cảng Sài Gòn số lượng 10.296 cuộn trọng lượng 5.210 tấn, B/L số 2 vào cảng Hải Phòng số lượng 10.336 cuộn trọng lượng 5.230 tấn. • PACKING LIST ghi số lượng cuộn và trọng lượng lô hàng vào từng cảng như ghi ở BILL ...

Tài liệu được xem nhiều: