Thông tin tài liệu:
Thông thường người ta lưu chuỗi cung như các kiểu dữ liệu khác trong các dạng mà ta có thể tìm kiếm thông tin một cách dễ dàng.
Cách tốt nhất là dùng hash table. Đây là phương thức lưu trữ thông tin bằng cách biểu diễn một phép tính đặc biệt lên đối tượng. Phép toán đó gọi là hash code.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 7: Chuỗi và kí tự
Chương 7 – Chuỗi và kí tự
Outline
7.1 Giới thiệu về chuỗi và kí tự
7.2 Khởi tạo chuỗi
7.4 Chỉ số chuỗi, thuộc tính độ dài Length và phương thức CopyTo
7.5 So sánh chuỗi
7.6 Phương thức GetHashCode
7.7 Định vị kí tự và một xâu con trong chuỗi
7.8 Trích chọn xâu con từ chuỗi
7.9 Nối, ghép chuỗi
7.10 Các phương thức xử lý chuỗi khác
7.11 Lớp StringBuilder
7.12 Phương thức EnsureCapacity
7.13 Các phương thức StringBuilder Append và AppendFormat
7.14 Phương thức StringBuilder Insert, Remove và Replace
7.15 Các phương thức xử lý kí tự
7.16 Card Shuffling và Dealing Simulation
7.17 Các biểu thức và lớp Regex
7.1 Giới thiệu về chuỗi và kí tự
Chuỗi và ký tự có khả năng
Sửa đổi text
Xử lý các từ..
Mở rộng từ các chương trước
Lớp String và kiểu char
Lớp StringBuilder
Lớp Regex và Match
Tầm quan trọng của các ký tự
Hằng ký tự : là số nguyên đại diện cho ký tự đó
Mã hoá ký tự
Bảng ký tự Unicode
Chuỗi - String
Đối tượng của lớp String trong không gian tên System
Bao gồm các ký tự
7.2 Khởi tạo chuỗi
Lớp string cung cấp 8 hàm tạo chuỗi theo nhiều
cách khác nhau
Ta xét ví dụ sau
1 // StringConstructor.cs
2 // Demonstrating String class constructors.
3
4 using System; StringConstructor.cs
5 using System.Windows.Forms;
6
7 // test several String class constructors
8 class StringConstructor
9 {
10 // The main entry point for the application.
11 [STAThread]
12 static void Main( string[] args )
13 {
14 string output; Khai báo chuỗi
15 string originalString, string1, string2,
16 string3, string4; xác định mảng char
17
18 char[] characterArray = characterArray chứa 9 ký tự
Gán một chuỗi chữ tham
19 { 'b', 'i', 'r', 't', 'h', ' ', 'd', 'a', 'y' }; chiếu cho chuỗi
20 String2 được gán là một nhận
Hàm khởi tạo String
originalString
21 // string initialization chuỗmột mảng ký tự làm tham
i mới
22 originalString = Welcome to C# programming!;
23 string1 = originalString; số Bắt đầu chỉ số và
Cho string1 tham
24 string2 = new string( characterArray ); đếm tạ ế tới cùng một
25 string3 = new string( characterArray, 6, 3 ); hàm khởichio ustring vớichuỗiký
Dùng
26 string4 = new string( 'C', 5 ); tự và một sốHàm ữ đói ểạđếStringần ận
nguyênở t o m số l nh
ch kh đ
27 một ảng char và hai số
lặp lại ký tự trongmstring
28 output = string1 = ArgumentOutOfRangeException
+ \ + string1 + \\n +
29 string2 = + \ + string2 + \\n +
nguyên int làm tham số
30 string3 = + \ + string3 + nếu phần tử nằm ngoài Chuỗi ra
loại bỏ \\n +
31 khoảng
string4 = + \ + string4 + \\n;
32
StringConstructor.cs
33 MessageBox.Show( output, String Class Constructors,
34 MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information );
35
36 } // end method Main
37
38 } // end class StringConstructor
Hiển thị kết quả ra
7.4 Chỉ số chuỗi, thuộc tính độ dài Length và
phương thức CopyTo
Chỉ số chuỗi
Chỉ số chuỗi cho phép xác định vị trí các ký tự trong chuỗi.
Thuộc tính độ dài
Trả về giá trị chiều dài của chuỗi ký tự
CopyTo
Copy một số ký tự trong chuỗi vào một mảng kiểu ký tự nào đó
1 // StringMethods.cs
2 // Using the indexer, property Length and method CopyTo
3 // of class String.
4 StringMethods.cs
5 using System;
6 using System.Windows.Forms;
7
8 // creates string objects and displays results of using
9 // indexer and methods Length and CopyTo
10 class StringMethods
11 {
12 // The main entry point for the application.
13 [STAThread]
14 static void Main( string[] args )
15 { Khai báo String
16 string string1, output;
17 char[] characterArray; String1 để lưu chuỗi
18
19 string1 = hello there;
chữ “hello there”
20 characterArray = new char[ 5 ];
21
22 // output string
23 output =
24 string1: \ + string1 + \;
25
26 // test Length property
27 output ...