Chương 7: Phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp
Số trang: 32
Loại file: ppt
Dung lượng: 4.00 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Số vòng quay VLĐ kỳ thực hiện lớn hơn kỳ kế hoạch 1,82 chứng tỏ kỳ thực hiệnhiệu quả.- Thời gian một vòng luân chuyển kỳ thực hiện nhỏ hơn kỳ kế hoạch chứng tỏ tốc độluân chuyển vốn lưu động kỳ thuwch hiện lớn hơn.- Hệ số đảm nhiệm của VLĐ kỳ thực hiện nhỏ hơn kỳ kế hiện, chứng tỏ hiệu quả sửdụng vốn kỳ thực hiện cao hơn, số vốn tiết kiệm được nhiều hơn....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 7: Phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệpBài 1 1. Phân tích tốc độ luân chuyển của VLĐ : 2000 2001 TH Chỉ tiêu KH TH 4.2001.Tổng DT bán hàng 4.700 4.900 1.1502.Các khoản giảm trừ 500 650 3.1003.Số dư BQ VLĐ 1.500 2.300 3.0504.Doanh thu thuần = (1)-(2) 4.200 4.250 0,985.Số vòng quay của VLĐ =(4)/(3) 2,8 1,856.Thời gian một vòng luân chuyển 367,37 =360/(5) 128,57 194,59 1.027. Hệ số đảm nhiệm của VLĐ=(3)/(4) 0.36 0.54Nhận xét :Kết quả trên cho thấy :- Số vòng quay VLĐ kỳ thực hiện lớn hơn kỳ kế hoạch 1,82 chứng tỏ kỳ thực hiện hiệu quả.- Thời gian một vòng luân chuyển kỳ thực hiện nhỏ hơn kỳ kế hoạch chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn lưu động kỳ thuwch hiện lớn hơn.- Hệ số đảm nhiệm của VLĐ kỳ thực hiện nhỏ hơn kỳ kế hiện, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kỳ thực hiện cao hơn, số vốn tiết kiệm được nhiều hơn. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ luân chuyển VLĐ : Ta có PTKT : N *V D= G D :độ dài luân chuyển VLĐTrong đó: N : số ngày theo lịch V VLĐ bình quân : G : doanh thu thuầna.Thực hiên năm 2001 so với năm 2000 : ̣Độ dài luân chuyển VLĐ năm 2000 : 360*3100 D0 = = 366(n) 3050Độ dài luân chuyển VLĐ năm 2001 : 360 * 2300 D1 = =195(n) 4250Đối tượng phân tích : ∆D = D1 − D0 = 195 − 366 = −171 (ngày )Ta thấy phương trình kinh tế có dạng phương trình tích số nên sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới độ dài luân chuyển VLĐ-Thay thế lần 1: do ảnh hưởng của nhân tố VLD BQ : N ×V1 N × V0 360 × 2300 360 × 3100 ∆DV = − = − = −94 (ngày ) G0 G0 3050 3050-Thay thế lần 2 do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu thuần (G) : N × V1 N × V1 360 × 2300 360 × 2300 ∆ DG = − = − = − 77 (ngày ) G1 G0 4250 3050Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố : ∆D = ∆DV + ∆DG = (−94) + (−77) = −171 (ngày )• Nhận xét : Độ dài luân chuyển VLĐ kỳ phân tích nhỏ hơn kỳ kế hoạch 171 ngày do ảnh hưởng của hai nhân tố sau:- Vốn lưu động bình quân kì phân tích thay đổi làm cho độ dài luân chuyển VLĐ kỳ phân tích giảm 94 ngày. Đây là biểu hiện tốt.- Doanh thu thuần kỳ phân tích thay đổi làm cho dộ dài luân chuyển VLĐ giảm 77 ngày.b.Thực hiên năm 2001 so với kế hoạch năm 2001 : ̣Độ dài luân chuyển VLĐ kỳ KH năm 2001 : 360 *1500 Dk = =129( n ) 4200Độ dài luân chuyển VLĐ kỳ TT năm 2001 : 360 * 2300 D1 = =195(n) 4250 ∆D = D1 − DK = 195 − 129 = 66 (ngày )Đối tượng phân tích :PTKT N *V D= GPhương trình có dạng tích số nên ta sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn đ ể phân tích-Thay thế lần 1: do ảnh hưởng của nhân tố VLĐ BQ : N ×V1 N × VK 360 × 2300 360 ×1500 ∆DV = − = − = 68 (ngày ) GK GK 4200 4200-Thay thế lần 2 do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu thuần (G) : N ×V1 N ×V1 360 × 2300 360 × 2300∆DG = − = − = −2 (ngày ) G1 G0 4250 4200Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố : ∆D = ∆DV + ∆DG = 68 + ( −2) = 66 ( ngày )Nhận xét :Độ dài luân chuyển VLĐ kỳ thực tế tăng so với kỳ kế hoạch 66 ngày do ảnh hưởng của hai nhân tố sau:- Vốn lưu động bình quân kì thực tế thay đổi so với kỳ kế hoạch làm cho độ dài luân chuyển VLD tăng 68 ngày. Đây là biểu hiện không tốt. Cho thấy tốc độ luân chuyển VLĐ kỳ TT giảm.- Doanh thu thuần kỳ thực tế thay đổi so với kỳ KH làm cho dộ dài luân chuyển VLĐ giảm 2 ngày. Đây là biểu hiện tốt.2. Số VLĐ tiết kiệm hay lãng phí do tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm Tổng số Số VLD tiết DTT kỳ Độ dài Độ dài kiệm hay ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 7: Phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệpBài 1 1. Phân tích tốc độ luân chuyển của VLĐ : 2000 2001 TH Chỉ tiêu KH TH 4.2001.Tổng DT bán hàng 4.700 4.900 1.1502.Các khoản giảm trừ 500 650 3.1003.Số dư BQ VLĐ 1.500 2.300 3.0504.Doanh thu thuần = (1)-(2) 4.200 4.250 0,985.Số vòng quay của VLĐ =(4)/(3) 2,8 1,856.Thời gian một vòng luân chuyển 367,37 =360/(5) 128,57 194,59 1.027. Hệ số đảm nhiệm của VLĐ=(3)/(4) 0.36 0.54Nhận xét :Kết quả trên cho thấy :- Số vòng quay VLĐ kỳ thực hiện lớn hơn kỳ kế hoạch 1,82 chứng tỏ kỳ thực hiện hiệu quả.- Thời gian một vòng luân chuyển kỳ thực hiện nhỏ hơn kỳ kế hoạch chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn lưu động kỳ thuwch hiện lớn hơn.- Hệ số đảm nhiệm của VLĐ kỳ thực hiện nhỏ hơn kỳ kế hiện, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kỳ thực hiện cao hơn, số vốn tiết kiệm được nhiều hơn. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ luân chuyển VLĐ : Ta có PTKT : N *V D= G D :độ dài luân chuyển VLĐTrong đó: N : số ngày theo lịch V VLĐ bình quân : G : doanh thu thuầna.Thực hiên năm 2001 so với năm 2000 : ̣Độ dài luân chuyển VLĐ năm 2000 : 360*3100 D0 = = 366(n) 3050Độ dài luân chuyển VLĐ năm 2001 : 360 * 2300 D1 = =195(n) 4250Đối tượng phân tích : ∆D = D1 − D0 = 195 − 366 = −171 (ngày )Ta thấy phương trình kinh tế có dạng phương trình tích số nên sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới độ dài luân chuyển VLĐ-Thay thế lần 1: do ảnh hưởng của nhân tố VLD BQ : N ×V1 N × V0 360 × 2300 360 × 3100 ∆DV = − = − = −94 (ngày ) G0 G0 3050 3050-Thay thế lần 2 do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu thuần (G) : N × V1 N × V1 360 × 2300 360 × 2300 ∆ DG = − = − = − 77 (ngày ) G1 G0 4250 3050Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố : ∆D = ∆DV + ∆DG = (−94) + (−77) = −171 (ngày )• Nhận xét : Độ dài luân chuyển VLĐ kỳ phân tích nhỏ hơn kỳ kế hoạch 171 ngày do ảnh hưởng của hai nhân tố sau:- Vốn lưu động bình quân kì phân tích thay đổi làm cho độ dài luân chuyển VLĐ kỳ phân tích giảm 94 ngày. Đây là biểu hiện tốt.- Doanh thu thuần kỳ phân tích thay đổi làm cho dộ dài luân chuyển VLĐ giảm 77 ngày.b.Thực hiên năm 2001 so với kế hoạch năm 2001 : ̣Độ dài luân chuyển VLĐ kỳ KH năm 2001 : 360 *1500 Dk = =129( n ) 4200Độ dài luân chuyển VLĐ kỳ TT năm 2001 : 360 * 2300 D1 = =195(n) 4250 ∆D = D1 − DK = 195 − 129 = 66 (ngày )Đối tượng phân tích :PTKT N *V D= GPhương trình có dạng tích số nên ta sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn đ ể phân tích-Thay thế lần 1: do ảnh hưởng của nhân tố VLĐ BQ : N ×V1 N × VK 360 × 2300 360 ×1500 ∆DV = − = − = 68 (ngày ) GK GK 4200 4200-Thay thế lần 2 do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu thuần (G) : N ×V1 N ×V1 360 × 2300 360 × 2300∆DG = − = − = −2 (ngày ) G1 G0 4250 4200Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố : ∆D = ∆DV + ∆DG = 68 + ( −2) = 66 ( ngày )Nhận xét :Độ dài luân chuyển VLĐ kỳ thực tế tăng so với kỳ kế hoạch 66 ngày do ảnh hưởng của hai nhân tố sau:- Vốn lưu động bình quân kì thực tế thay đổi so với kỳ kế hoạch làm cho độ dài luân chuyển VLD tăng 68 ngày. Đây là biểu hiện không tốt. Cho thấy tốc độ luân chuyển VLĐ kỳ TT giảm.- Doanh thu thuần kỳ thực tế thay đổi so với kỳ KH làm cho dộ dài luân chuyển VLĐ giảm 2 ngày. Đây là biểu hiện tốt.2. Số VLĐ tiết kiệm hay lãng phí do tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm Tổng số Số VLD tiết DTT kỳ Độ dài Độ dài kiệm hay ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản lý ngân sách chi phí doanh nghiệp phân tích tài chính báo cáo tài chính tỷ số tài chính quản trị tài chínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
18 trang 457 0 0
-
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 366 10 0 -
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
175 trang 359 1 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính (Tái bản lần thứ ba): Phần 2
194 trang 270 1 0 -
Các bước trong phương pháp phân tích báo cáo tài chính đúng chuẩn
5 trang 269 0 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính: Phần 2 (Tái bản lần thứ nhất)
388 trang 252 1 0 -
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 245 0 0 -
88 trang 233 1 0
-
128 trang 205 0 0
-
26 trang 199 0 0