Sự ra đời của Đệ tam quốc tế cộng sản (3/ 1919) tạođiều kiện cho sự đoàn kết phối hợp giữa cách mạngvô sản ở Châu Âu với các dân tộc thuộc địa, phụthuộc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương I: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH Chương I CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNHTHÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH1. Cơ sở khách quana) Bối cảnh lịch sử hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh- Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX - Việt nam trở thành thuộc địa của Pháp - Xã hội Việt nam có hai mâu thuẫn cơ bản + Dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược + Ndlđ ( nông dân) với địa chủ phong kiến - Cuộc đấu tranh yêu nước chống thực dân và phong kiến đều bị thất bại - khủng hoảng về đường lối- Bối cảnh thời đại (quốc tế) + CNTB phát triển thành CNĐQ dẫn đến mâu thuẫn ở các nước thuộc địa với CNĐQ trở nên sâu sắc . “Chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù chung của các dân tộc thuộc địa”+ Sư thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga 1917, mở đầu cho thời đại mới,cũng là thời đại “ giải phóng dân tộc”+ Sự ra đời của Đệ tam quốc tế cộng sản (3/ 1919) tạo điều kiện cho sự đoàn kết phối hợp giữa cách mạng vô sản ở Châu Âu với các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc“ Chủ nghĩa Phát xít nắm quyền là nền chuyên chính khủng bố công khai của những phần tử phản động nhất, sôvanh nhất, đế quốc chủ nghĩa nhất của chủ nghĩa tư bản tài chính” ( G. Đimitorop ) – Sự kiện GuesNicab) Các tiền đề tư tưởng, lý luận - Giá trị truyền thống dân tộc Việt Nam: -Truyền thống yêu nước, ý thức độc lập tự chủ, tự tôn dân tộc, ý chí kiên cường bất khuất - Tinh thần đoàn kết tương thân, tương ái, ý thức cố kết cộng đồng - Truyền thống hiếu học đề cao giáo dục, truyền thống nhân nghĩa, coi trọng giá trị tinh thần - Thông minh, sáng tạo, không khuất phục trước khó khăn, gian khổ - Khiêm tốn cầu thị tiếp thu chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại+ Phật giáo Yếu tố tích cực - Tư tưởng vị tha, từ bi, hỉ xả… - Nếp sống trong sạch, giản dị - Chăm lo làm việc thiện - Tinh thần bình đẳng, dân chủ - Chủ trương gắn Đạo với Đời Mặt hạn chế - Thái độ cam chịu, thủ tiêu đấu tranh* Tư tưởng văn hoá phương Tây - Tư tưởng Tự do, Bình đẳng, Bác ái - Tư tưởng Dân chủ - Các giá trị của Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền Pháp (1791), Tuyên ngôn độc lập Mỹ (1776)• Chủ nghĩa Mác – Lênin - Tiếp thu toàn bộ học thuyết của Mác - Lênin ... - Quan trọng nhất là lập trường, quan điểm và phương pháp của Mác - Lênin2. Nhân tố chủ quan. + Năng lực thiên bẩm: - Thông minh, khả năng quan sát tinh tế - Tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo; khả năng phê phán tinh tường sáng suốt + Tình cảm yêu nước thương dân, yêu thương con người sâu sắc + Nghị lực phi thường + Hoạt động thực tiễn phong phú để từ thực tiễn mà nhận thức và khái quát thành tư tưởng lý luận“ Hồ Chí minh là người mang tính cách Á đông nhất, nhưng cũng là người cởi mở nhất với tư tưởng phương Tây. Ở đây nổi bật lên trên một bối cảnh đuợc dò xét đến tận đáy thẳm sâu, hình ảnh của một nhà kiến thiết lớn nhất của thời đại ngày nay…một nhân vật đã đem tở lại cho lục địa này niềm kiêu hãnh và sự hùng mạnh của nó ” ( Hồ Chí minh - Việt nam – Asia của Pôn Muyso) “ Hồ Chí minh là một trong những nhân vật kỳ lạ của thời đại này – hơi giống Gandi, hơi giống Lênin, hoàn toàn Việt nam. Có lẽ hơn bất kỳ một nguời nào khác của thời kỳ này, đối với dân tộc của ông và đối với cả thế giới, ông là hiện thân của một cuộc cách mạng” (Đavie Hambơxtơn) II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH1. Trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước2. Từ 1911 đến 1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc3. Từ năm 1921 – 1930: Hình thành tư tưởng về cách mạng dân tộc Việt nam4. Từ 1930 – 1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng5. Từ 1945 – 1969: Tư tưởng HCM tiếp tục đuợc hoàn thiện và phát tiển1921 - 19301911-1920 19111.Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởngyêu nước và chí hướng cứu nước- Tiếp thu truyền thống của gia đình, quê hương, đấtnước- Những bài học thành, bại rút ra từ các cuộc đấu tranhchống Pháp: “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”PBC, “ cầu xin Pháp rủ lòng thương”( PCT); Cuộckhởi nghĩa dũng cảm nhưng vẫn mang cốt cách phongkiến ( HHT)- Trực tiếp chứng kiến cảnh người dân bị đoạ đày đaukhổ Bác nung nấu ý chí yêu nước và quyết tâm ra đitìm con đường cứu nước mới2. Thời kỳ từ 1911-1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc - Ngày 5/6/1911 bắt đầu hành trình cứu nước, - Tới Pháp, các nước châu Âu, các nước thuộc địa ở Châu Mỹ - Latinh - Kiên trì chịu đựng gian khổ, ra sức học tập và khảo sát thực tiễn: - Tham gia vào các tổ chức chính trị, xã hội tiến bộ (ĐXH Pháp), qua tổ chức mà Bác tìm thấy CNMLN - 1920 dự đại hội Tua, là một trong nhhững thành viên tham gia sáng lập ĐCS Pháp- Tìm hiểu các cuộc ...