CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM BÀI TẬP VỀ TỔNG HỢP LỰC VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 140.92 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác, kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật bị biến dạng. 2. Cân bằng lực: Vật đứng yên hay chuyển động thẳng đều là trạng thái cân bằng lực. 3. Tổng hợp lực: Là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như toàn bộ các lực ấy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM BÀI TẬP VỀ TỔNG HỢP LỰC VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM BÀI TẬP VỀ TỔNG HỢP LỰC VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂMI. TÓM TẮT KIẾN THỨC: 1. Lực: Đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác, kếtquả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật bị biến dạng. 2. Cân bằng lực: Vật đứng yên hay chuyển động thẳng đều là trạngthái cân bằng lực. 3. Tổng hợp lực: Là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào mộtvật bằng một lực có tác dụng giống hệt như toàn bộ các lực ấy. Fhl F1 F2 ... Fn 4. Phân tích lực: là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tácdụng giống hệt như lực ấy. Khi biết những biểu hiện tác dụng của lực vào vật theo những phươngnào thì mới có thể phân tích lực theo các phương đó.II. BÀI TẬP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁPBài 1 (9.1/tr30/SBT). Một chất điểm Một chất điểm đứng yên dưới tácđứng yên dưới tác dụng của ba lực 4N, dụng của ba lực, vậy nếu bỏ đi lực5N và 6N. Nếu bỏ đi lực 6N thì hợp lực 6(N) thì hợp lực của 2 lực còn lạicủa hai lực còn lại bằng bao nhiêu? phải là 6(N) 102 62 82 2.6.8.cos( )Bài 2 (9.2/tr30/SBT). Một chất điểm cos( ) 0đứng yên dưới tác dụng của ba lực 6N, (rad ) 9008N và 10N. Hỏi góc giữa hai lực 6N và 28N bằng bao nhiêu? Bài 3 (9.5/tr30/SBT). Một vật có khối Hợp lực P của hai lực F1 và F2 lượng 5kg được treo bằng ba dây. Lấy cân bằng với trọng lực P của vật.g=9,8m/s2. Tìm lực kéo của dây AC và Từ hình vẽ ta có:BC. P’=P=mg=49(N) P tan 450 1 F1 P 49( N ) F1 P 2 cos450 F2 2 F2 P 2 49 2 69( N )Bài 4 (4.4/tr51/RL/MCTr). Vật nặng Các lực tác dụng lên vật nặng:trọng lượng P=20N được giữ đứng yên trên mặt phẳng nghiêng không ma sát P; N ; Tnhờ một dây như hình vẽ. Cho α=300. Vật được giữ cân bằng nên:Tìm lực căng dây và phản lực vuông P N T 0 (1)góc của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật. Phân tích P thành hai thành phần: P vuông gốc mặt phẳng nghiêng: 1 P P cos 1 P2 song song mặt phẳng nghiêng: P2 P sin Trên phương Ox ta có: T P2 P sin 10( N ) Trên phương Oy ta có: N P P cos 17,32( N ) 1III. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM BÀI TẬP VỀ TỔNG HỢP LỰC VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM BÀI TẬP VỀ TỔNG HỢP LỰC VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂMI. TÓM TẮT KIẾN THỨC: 1. Lực: Đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác, kếtquả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật bị biến dạng. 2. Cân bằng lực: Vật đứng yên hay chuyển động thẳng đều là trạngthái cân bằng lực. 3. Tổng hợp lực: Là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào mộtvật bằng một lực có tác dụng giống hệt như toàn bộ các lực ấy. Fhl F1 F2 ... Fn 4. Phân tích lực: là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tácdụng giống hệt như lực ấy. Khi biết những biểu hiện tác dụng của lực vào vật theo những phươngnào thì mới có thể phân tích lực theo các phương đó.II. BÀI TẬP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁPBài 1 (9.1/tr30/SBT). Một chất điểm Một chất điểm đứng yên dưới tácđứng yên dưới tác dụng của ba lực 4N, dụng của ba lực, vậy nếu bỏ đi lực5N và 6N. Nếu bỏ đi lực 6N thì hợp lực 6(N) thì hợp lực của 2 lực còn lạicủa hai lực còn lại bằng bao nhiêu? phải là 6(N) 102 62 82 2.6.8.cos( )Bài 2 (9.2/tr30/SBT). Một chất điểm cos( ) 0đứng yên dưới tác dụng của ba lực 6N, (rad ) 9008N và 10N. Hỏi góc giữa hai lực 6N và 28N bằng bao nhiêu? Bài 3 (9.5/tr30/SBT). Một vật có khối Hợp lực P của hai lực F1 và F2 lượng 5kg được treo bằng ba dây. Lấy cân bằng với trọng lực P của vật.g=9,8m/s2. Tìm lực kéo của dây AC và Từ hình vẽ ta có:BC. P’=P=mg=49(N) P tan 450 1 F1 P 49( N ) F1 P 2 cos450 F2 2 F2 P 2 49 2 69( N )Bài 4 (4.4/tr51/RL/MCTr). Vật nặng Các lực tác dụng lên vật nặng:trọng lượng P=20N được giữ đứng yên trên mặt phẳng nghiêng không ma sát P; N ; Tnhờ một dây như hình vẽ. Cho α=300. Vật được giữ cân bằng nên:Tìm lực căng dây và phản lực vuông P N T 0 (1)góc của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật. Phân tích P thành hai thành phần: P vuông gốc mặt phẳng nghiêng: 1 P P cos 1 P2 song song mặt phẳng nghiêng: P2 P sin Trên phương Ox ta có: T P2 P sin 10( N ) Trên phương Oy ta có: N P P cos 17,32( N ) 1III. RÚT KINH NGHIỆM:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án cấp 2 phương pháp dạy học giáo án vật lý giáo án lớp 6 hướng dẫn dạy họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổ chức dạy học hợp tác có sự hỗ trợ của giáo án điện tử vào môn Tin học cơ bản
5 trang 259 0 0 -
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ ( QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, BÁC HỒ )
7 trang 166 0 0 -
Giáo trình Phương pháp dạy học tiếng Việt ở tiểu học 2: Phần 1
112 trang 130 0 0 -
Dạy học theo dự án – một trong những động lực phát triển kĩ năng tự học của sinh viên
14 trang 112 0 0 -
11 trang 103 0 0
-
142 trang 84 0 0
-
7 trang 75 1 0
-
Vận dụng phương pháp 'dạy học ngôn ngữ theo nhiệm vụ' vào dạy học kỹ năng nói trong tiếng Trung Quốc
11 trang 67 0 0 -
Một số vấn đề cần chú trọng về đổi mới phương pháp dạy học trong giai đoạn hiện nay
6 trang 66 0 0 -
Phương pháp dạy học hiện đại nhìn từ chất lượng đào tạo đại học - TS. Trần Long
11 trang 56 0 0