Chương II QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ
Số trang: 53
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.58 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nguyên tắc khi xây dựng HTCTTK
Đáp ứng được mục đích nghiên cứu
Phù hợp với đặc điểm và tính chất đối tượng nghiên cứu.
Hợp lý, không thừa, không thiếu, không trùng lặp, đủ phản ánh những yêu cầu nghiên cứu, phù hợp với khả năng thu thập thông tin chính xác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương II QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ Chương II QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, NỘI 1 DUNG NGHIÊN CỨU 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG CTTK 3 ĐiỀU TRA THỐNG KÊ 4 TỔNG HỢP THỐNG KÊ 5 PHÂN TÍCH VÀ DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ 1. Xác định mục đích, đối tượng, nội dung nghiên cứu - Là khâu đầu tiên của quá trình nghiên cứu thống kê. Mục đích nghiên cứu Phân tích đối tượng nghiên cứu Xác định đối tượng Xác định nội dung nghiên cứu nghiên cứu VD: Điều tra Laptop được yêu thích nhất. NỘI DUNG ĐỐI TƯỢNG Hãng SX, MỤC ĐÍCH Sinh viên, Giá, Cấu Điều tra NV văn hình, Kiểu Laptop phòng, dáng, màu được yêu Giám đốc- sắc, ... thích nhất. doanh nhân, ... 2. Xây dựng HTCT Thống kê a. Khái niệm và tác dụng của HTCT - KN: Là tập hợp các chỉ tiêu có khả năng phản ánh được các mặt, các đặc trưng quan trọng, các mối liên hệ cơ bản giữa các mặt của tổng thể nghiên cứu, giữa tổng thể nghiên cứu với các hiện tượng có liên quan. - Tác dụng: lượng hóa các mặt cơ cấu và các mối liên hệ cơ bản của hiện tượng nghiên cứu. 2. Xây dựng HTCT Thống kê b. Nguyên tắc khi xây dựng HTCTTK - Đáp ứng được mục đích nghiên cứu - Phù hợp với đặc điểm và tính chất đối tượng nghiên cứu. - Hợp lý, không thừa, không thiếu, không trùng lặp, đủ phản ánh những yêu cầu nghiên cứu, phù hợp với khả năng thu thập thông tin. 3. Điều tra thống kê a. KN, nhiệm vụ, yêu cầu của ĐTTK - KN : là việc tổ chức một cách khoa học và theo một kế hoạch thống nhất để thu thập thông tin về các hiện tượng và quá trình KTXH. - Nhiệm vụ : Thu thập, cung cấp thông tin - Yêu cầu : -Chính xác -Kịp thời -Đầy đủ. VD Hỏi ngẫu nhiên 20 học viên trong một lớp học về mạng điện thoại di động mà họ sử dụng thu được kết quả như sau: Vinaphone Viettel S-phone Mobiphone Viettel Viettel S-phone Vinaphone Viettel Viettel E-phone Mobiphone Viettel Cityphone Mobiphone Mobiphone Viettel S-phone Mobiphone Vinaphone b. Các loại điều tra thống kê ĐTTK Căn cứ vào t/c liên tục Căn cứ vào phạm vi của việc thu thập thông tin tổng thể tiến hành điều tra Điều tra Điều tra không Điều tra Điều tra không thường xuyên thường xuyên toàn bộ toàn bộ Đ/t Đ/t Đ/t trọng chuyên chọn điểm đề mẫu Điều tra thường xuyên KN: Thu thập thông tin liên tục theo thời gian, theo sát với sự phát triển của hiện tượng nghiên cứu. VD : - Điều tra biến động nhân khẩu địa phương (sinh, tử, đi, đến) - Tình hình giá cả thị trường… Điều tra thường xuyên Ưu điêm: ̉ – Tai liêu thu được phan anh môt cach tỉ mi, sat ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̉ ́ với thực tê, có hệ thông liên tuc găn với tinh ́ ́ ̣ ́ ̀ hinh phat triên biên đông cua từng hiên tượng ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̉ ̣ nghiên cứu qua từng thời ki. ̀ – Kêt quả điêu tra có ý nghia trong công tac xây ́ ̀ ̃ ́ dựng và quan ly. ̉ ́ Nhược điêm: ̉ - Chi phí cao, mât nhiêu thời gian. ́ ̀ Điều tra không thường xuyên KN: Tiến hành thu thập thông tin không vào thời gian nhất định mà tùy theo nhu cầu vào từng thời điểm hay thời kỳ nào đó. Thường dùng cho các hiện tượng cần theo dõi thường xuyên nhưng chi phí điều tra lớn, hoặc các hiện tượng không cần theo dõi thường xuyên. Ví dụ: điều tra dân số, điều tra dư luận… Điều tra không thường xuyên Ưu điêm: ̉ -Tai liêu chỉ phan anh trang thai tinh hinh cua ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̉ hiên tượng nghiên cứu vao thời điêm điêu ̣ ̀ ̉ ̀ tra. -Kêt quả nhanh, it tôn kem, thu thâp tai liêu ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̣ những hiên tượng kinh tế it biên đông, phat ̣ ́ ́ ̣ ́ ̉ triên châm. ̣ Nhược điêm: ̉ -Không nghiên cứu hiên tượng trước và sau ̣ Điều tra toàn bộ KN: Tiến hành thu thập thông tin tất cả các đơn vị của tổng thể nên còn gọi là tổng điều tra. VD : Tổng điều tra dân số Tổng điều tra nông nghiệp Điều tra toàn bộ Ưu điêm: ̉ – Cung câp tai liêu thông kê môt cach đây đu, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương II QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ Chương II QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, NỘI 1 DUNG NGHIÊN CỨU 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG CTTK 3 ĐiỀU TRA THỐNG KÊ 4 TỔNG HỢP THỐNG KÊ 5 PHÂN TÍCH VÀ DỰ ĐOÁN THỐNG KÊ 1. Xác định mục đích, đối tượng, nội dung nghiên cứu - Là khâu đầu tiên của quá trình nghiên cứu thống kê. Mục đích nghiên cứu Phân tích đối tượng nghiên cứu Xác định đối tượng Xác định nội dung nghiên cứu nghiên cứu VD: Điều tra Laptop được yêu thích nhất. NỘI DUNG ĐỐI TƯỢNG Hãng SX, MỤC ĐÍCH Sinh viên, Giá, Cấu Điều tra NV văn hình, Kiểu Laptop phòng, dáng, màu được yêu Giám đốc- sắc, ... thích nhất. doanh nhân, ... 2. Xây dựng HTCT Thống kê a. Khái niệm và tác dụng của HTCT - KN: Là tập hợp các chỉ tiêu có khả năng phản ánh được các mặt, các đặc trưng quan trọng, các mối liên hệ cơ bản giữa các mặt của tổng thể nghiên cứu, giữa tổng thể nghiên cứu với các hiện tượng có liên quan. - Tác dụng: lượng hóa các mặt cơ cấu và các mối liên hệ cơ bản của hiện tượng nghiên cứu. 2. Xây dựng HTCT Thống kê b. Nguyên tắc khi xây dựng HTCTTK - Đáp ứng được mục đích nghiên cứu - Phù hợp với đặc điểm và tính chất đối tượng nghiên cứu. - Hợp lý, không thừa, không thiếu, không trùng lặp, đủ phản ánh những yêu cầu nghiên cứu, phù hợp với khả năng thu thập thông tin. 3. Điều tra thống kê a. KN, nhiệm vụ, yêu cầu của ĐTTK - KN : là việc tổ chức một cách khoa học và theo một kế hoạch thống nhất để thu thập thông tin về các hiện tượng và quá trình KTXH. - Nhiệm vụ : Thu thập, cung cấp thông tin - Yêu cầu : -Chính xác -Kịp thời -Đầy đủ. VD Hỏi ngẫu nhiên 20 học viên trong một lớp học về mạng điện thoại di động mà họ sử dụng thu được kết quả như sau: Vinaphone Viettel S-phone Mobiphone Viettel Viettel S-phone Vinaphone Viettel Viettel E-phone Mobiphone Viettel Cityphone Mobiphone Mobiphone Viettel S-phone Mobiphone Vinaphone b. Các loại điều tra thống kê ĐTTK Căn cứ vào t/c liên tục Căn cứ vào phạm vi của việc thu thập thông tin tổng thể tiến hành điều tra Điều tra Điều tra không Điều tra Điều tra không thường xuyên thường xuyên toàn bộ toàn bộ Đ/t Đ/t Đ/t trọng chuyên chọn điểm đề mẫu Điều tra thường xuyên KN: Thu thập thông tin liên tục theo thời gian, theo sát với sự phát triển của hiện tượng nghiên cứu. VD : - Điều tra biến động nhân khẩu địa phương (sinh, tử, đi, đến) - Tình hình giá cả thị trường… Điều tra thường xuyên Ưu điêm: ̉ – Tai liêu thu được phan anh môt cach tỉ mi, sat ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̉ ́ với thực tê, có hệ thông liên tuc găn với tinh ́ ́ ̣ ́ ̀ hinh phat triên biên đông cua từng hiên tượng ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̉ ̣ nghiên cứu qua từng thời ki. ̀ – Kêt quả điêu tra có ý nghia trong công tac xây ́ ̀ ̃ ́ dựng và quan ly. ̉ ́ Nhược điêm: ̉ - Chi phí cao, mât nhiêu thời gian. ́ ̀ Điều tra không thường xuyên KN: Tiến hành thu thập thông tin không vào thời gian nhất định mà tùy theo nhu cầu vào từng thời điểm hay thời kỳ nào đó. Thường dùng cho các hiện tượng cần theo dõi thường xuyên nhưng chi phí điều tra lớn, hoặc các hiện tượng không cần theo dõi thường xuyên. Ví dụ: điều tra dân số, điều tra dư luận… Điều tra không thường xuyên Ưu điêm: ̉ -Tai liêu chỉ phan anh trang thai tinh hinh cua ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̉ hiên tượng nghiên cứu vao thời điêm điêu ̣ ̀ ̉ ̀ tra. -Kêt quả nhanh, it tôn kem, thu thâp tai liêu ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̣ những hiên tượng kinh tế it biên đông, phat ̣ ́ ́ ̣ ́ ̉ triên châm. ̣ Nhược điêm: ̉ -Không nghiên cứu hiên tượng trước và sau ̣ Điều tra toàn bộ KN: Tiến hành thu thập thông tin tất cả các đơn vị của tổng thể nên còn gọi là tổng điều tra. VD : Tổng điều tra dân số Tổng điều tra nông nghiệp Điều tra toàn bộ Ưu điêm: ̉ – Cung câp tai liêu thông kê môt cach đây đu, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thống kê doanh nghiệp quản lý doanh nghiệp nghiên cứu thống kê doanh nghiệp Nguyên lý thống kê chuyên ngành kế toán thống kê điều traGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận học phần Nguyên lý thống kê kinh tế
20 trang 308 0 0 -
Chương 2 : Các công việc chuẩn bị
30 trang 301 0 0 -
30 trang 258 3 0
-
Bài giảng Nguyên lý Quản trị học - Chương 2 Các lý thuyết quản trị
31 trang 222 0 0 -
105 trang 196 0 0
-
Quản lý doanh nghiệp và Tâm lý học xã hội: Phần 1
56 trang 166 0 0 -
Làm thế nào để xác định điểm mạnh, điểm yếu của mình ?
6 trang 147 0 0 -
Quản lý doanh nghiệp và Tâm lý học xã hội: Phần 2
156 trang 133 0 0 -
Chia sẻ kiến thức hiệu quả cho nhân viên
5 trang 129 0 0 -
32 trang 114 0 0