Chương III : CẤU TRÚC RẼ NHÁNH VÀ LẶP
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hiểu nhu cầu cấu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán. Hiểu câu lệnh rẽ nhánh (dạng thiếu và dạng đủ) Hiểu câu lệnh ghép. Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán của một số bài toán đơn giản. Viết được các lệnh rẽ nhánh khuyết, rẽ nhánh đầy đủ và áp dụng để thể hiện được thuật toán của một số bài tóan đơn giản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương III : CẤU TRÚC RẼ NHÁNH VÀ LẶP Chương III : CẤU TRÚC RẼ NHÁNH VÀ LẶP §9 CẤU TRÚC RẼ NHÁNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Hiểu nhu cầu cấu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán. Hiểu câu lệnh rẽ nhánh (dạng thiếu và dạng đủ) Hiểu câu lệnh ghép. Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán của một số bài toán đơn giản. Viết được các lệnh rẽ nhánh khuyết, rẽ nhánh đầy đủ và áp dụng để thể hiện được thuật toán của một số bài tóan đơn giản. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảng III. LƯU Ý SƯ PHẠM : Nên sử dụng các thuật toán các em đã học ở lớp 10. Cần xây dựng các bài thực hành và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh đạt được những kỹ năng theo yêu cầu. IV. NỘI DUNG BÀI GIẢNG :Hoạt động của Giáo viên và Học Nội dung sinhỔn định lớp: Chào thầy cô. Cán bộ lớp báo cáo sỉ số Chỉnh đốn trang phục 1. Khái niệm rẽ nhánh Ví dụ : Để viết chương trình giải phương trình bậc 2, ta phải: Tính = b2 – 4ac; Sau đó tùy thuộc vào giá trị của mà ta có tính nghiệm hay không.GV : Đưa ra ví dụ rồi cùng học sinh Trong thực tế : - Nếu =0 thì phương trình có nghiệm Kiểm tra - Như vậy tùy thuộc vào giá trị của mà >=0 ta đưa ra vô nghiệm hay có nghiệm. Thông báo Tính và đưa - Hoặc có thể nói : Nếu < 0 thì phương vô nghiệm ra nghiệm trình vô nghiệm, ngược lại thì phương trình có nghiệm. Kết thúc =>Như vậy ta thấy một số mệnh đề có dạng + Nếu …..thì….. + Nếu …..thì….. ngược lại thì Cấu trúc này được gọi là cấu trúc rẽ nhánh . Các NNLT thường cung cấp các câu lệnh để mô tả các cấu trúc rẽ nhánh như trên . Đưa ra khái niệm rẽ nhánh tronglập trình. Mỗi NNLT có cách thể hiện rẽnhánh khác nhau .GV : Đưa ra cấu trúc lệnh rẽ nhánhtrong Pascal. Nhắc nhở học sinh đây 2. Câu lệnh If – Thenlà cấu trúc quan trọng, nó sẽ được sử Pascal dùng câu lệnh If – then để mô tảdụng rất nhiều trong các chương việc rẽ nhánh tương ứng với hai loại mệnh đề rẽ nhánh như nhautrình sau này. - Dạng thiếu : If Then ;GV : Lưu ý các em sau Then và sau - Dạng đầy đủ : If Then < câu lệnh 1>Else chỉ có một lệnh chương trình. Else GV : Với hai dạng này, dạng nào Trong đó: - Điều kiện : Là biểu thức quan hệ Logic.dùng thuận tiện hơn ? - Câu lệnh, câu lệnh 1, câu lệnh 2 là 1 câuHS : Tìm câu trả lời, giáo viên gợi ý lệnh của Pascalđể học sinh đưa ra được tùy trườnghợp cụ thể mà dùng dạng thiếu hay Ý nghĩa của các câu lệnh :dạng đủ. - Dạng thiếu : Nếu điều kiện đúng thì câu lệnh được thực hiện, nếu điều kiện sai thì không thực hiện gì - Dạng đủ : Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh 1, nếu điều kệin sai thì thực hiện câu lệnh 2. VD 1 : If (X Mod 2 = 0) Then Đưa ra các ví dụ có sử dụng lệnh WRITE(x,’La so chan’);rẽ nhánh, nếu không có lệnh rẽ VD 2: If DELTA Cách 2 tiện hơn và bGV : Phân tích sự tiện lợi trong cách2 và số lệnh mà máy phải thực hiện. Cách 1 : Max :=a; If b >a Then max :=b; Cách 2 : If a >b Then max :=a Else max :=b; ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương III : CẤU TRÚC RẼ NHÁNH VÀ LẶP Chương III : CẤU TRÚC RẼ NHÁNH VÀ LẶP §9 CẤU TRÚC RẼ NHÁNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Hiểu nhu cầu cấu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán. Hiểu câu lệnh rẽ nhánh (dạng thiếu và dạng đủ) Hiểu câu lệnh ghép. Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán của một số bài toán đơn giản. Viết được các lệnh rẽ nhánh khuyết, rẽ nhánh đầy đủ và áp dụng để thể hiện được thuật toán của một số bài tóan đơn giản. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảng III. LƯU Ý SƯ PHẠM : Nên sử dụng các thuật toán các em đã học ở lớp 10. Cần xây dựng các bài thực hành và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh đạt được những kỹ năng theo yêu cầu. IV. NỘI DUNG BÀI GIẢNG :Hoạt động của Giáo viên và Học Nội dung sinhỔn định lớp: Chào thầy cô. Cán bộ lớp báo cáo sỉ số Chỉnh đốn trang phục 1. Khái niệm rẽ nhánh Ví dụ : Để viết chương trình giải phương trình bậc 2, ta phải: Tính = b2 – 4ac; Sau đó tùy thuộc vào giá trị của mà ta có tính nghiệm hay không.GV : Đưa ra ví dụ rồi cùng học sinh Trong thực tế : - Nếu =0 thì phương trình có nghiệm Kiểm tra - Như vậy tùy thuộc vào giá trị của mà >=0 ta đưa ra vô nghiệm hay có nghiệm. Thông báo Tính và đưa - Hoặc có thể nói : Nếu < 0 thì phương vô nghiệm ra nghiệm trình vô nghiệm, ngược lại thì phương trình có nghiệm. Kết thúc =>Như vậy ta thấy một số mệnh đề có dạng + Nếu …..thì….. + Nếu …..thì….. ngược lại thì Cấu trúc này được gọi là cấu trúc rẽ nhánh . Các NNLT thường cung cấp các câu lệnh để mô tả các cấu trúc rẽ nhánh như trên . Đưa ra khái niệm rẽ nhánh tronglập trình. Mỗi NNLT có cách thể hiện rẽnhánh khác nhau .GV : Đưa ra cấu trúc lệnh rẽ nhánhtrong Pascal. Nhắc nhở học sinh đây 2. Câu lệnh If – Thenlà cấu trúc quan trọng, nó sẽ được sử Pascal dùng câu lệnh If – then để mô tảdụng rất nhiều trong các chương việc rẽ nhánh tương ứng với hai loại mệnh đề rẽ nhánh như nhautrình sau này. - Dạng thiếu : If Then ;GV : Lưu ý các em sau Then và sau - Dạng đầy đủ : If Then < câu lệnh 1>Else chỉ có một lệnh chương trình. Else GV : Với hai dạng này, dạng nào Trong đó: - Điều kiện : Là biểu thức quan hệ Logic.dùng thuận tiện hơn ? - Câu lệnh, câu lệnh 1, câu lệnh 2 là 1 câuHS : Tìm câu trả lời, giáo viên gợi ý lệnh của Pascalđể học sinh đưa ra được tùy trườnghợp cụ thể mà dùng dạng thiếu hay Ý nghĩa của các câu lệnh :dạng đủ. - Dạng thiếu : Nếu điều kiện đúng thì câu lệnh được thực hiện, nếu điều kiện sai thì không thực hiện gì - Dạng đủ : Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh 1, nếu điều kệin sai thì thực hiện câu lệnh 2. VD 1 : If (X Mod 2 = 0) Then Đưa ra các ví dụ có sử dụng lệnh WRITE(x,’La so chan’);rẽ nhánh, nếu không có lệnh rẽ VD 2: If DELTA Cách 2 tiện hơn và bGV : Phân tích sự tiện lợi trong cách2 và số lệnh mà máy phải thực hiện. Cách 1 : Max :=a; If b >a Then max :=b; Cách 2 : If a >b Then max :=a Else max :=b; ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tin học căn bản giáo trình tin học hướng dẫn học tin học bài tập tin học tài liệu tin họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tin học (Trình độ: Trung cấp nghề) - Trường Trung cấp nghề Củ Chi
268 trang 334 4 0 -
122 trang 214 0 0
-
Sửa lỗi các chức năng quan trọng của Win với ReEnable 2.0 Portable Edition
5 trang 213 0 0 -
Xử lý tình trạng máy tính khởi động/tắt chậm
4 trang 211 0 0 -
UltraISO chương trình ghi đĩa, tạo ổ đĩa ảo nhỏ gọn
10 trang 203 0 0 -
Giáo Trình tin học căn bản - ĐH Marketing
166 trang 198 0 0 -
Giới thiệu tổng quan về SharePoint 2007
41 trang 172 0 0 -
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ phần 1
18 trang 158 0 0 -
Memory-RAM - Một số thuật ngữ và kỹ thuật tin học
5 trang 156 0 0 -
Hướng dẫn tạo file ghost và bung ghost
12 trang 153 0 0