CHƯƠNG III KẾT CẤU THÉP
Số trang: 55
Loại file: pdf
Dung lượng: 995.61 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
3.1. Những vật liệu chủ yếu của cầu thép là: 1. Đối với những cấu kiện bằng thép cán không chịu hàn ghép: a. Thép các-bon lò Mác-Tanh cán nóng số hiệu: (CT3 cầu) dùng làm cầu theo GOST 6713-53; b. Thép kết cấu hợp kim thấp lò Mác-Tanh số hiệu 15XCHД theo GOST 5058-57 với yêu cầu bổ sung (phù hợp với điều 11 của GOST này) về độ dài xung kích ở nhiệt độ âm; cho phép dùng những thép hợp kim thấp có số hiệu khác, nhưng chất không kém hợp kim trên và phải có căn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG III KẾT CẤU THÉP 22TCN 18-79 CHƯƠNG III KẾT CẤU THÉP (1) 1. VẬT LIỆU 3.1. Những vật liệu chủ yếu của cầu thép là: 1. Đối với những cấu kiện bằng thép cán không chịu hàn ghép: a. Thép các-bon lò Mác-Tanh cán nóng số hiệu: (CT3 cầu) dùng làm cầu theoGOST 6713-53; b. Thép kết cấu hợp kim thấp lò Mác-Tanh số hiệu 15XCHД theo GOST5058-57 với yêu cầu bổ sung (phù hợp với điều 11 của GOST này) về độ dàixung kích ở nhiệt độ âm; cho phép dùng những thép hợp kim thấp có số hiệukhác, nhưng chất không kém hợp kim trên và phải có căn cứ thích hợp. Khi thiết kế những kết cấu Nguyếtn ằng c Toản,cường độ cao cũng như liên liên k ễ b Đứ bu lôngkết hàn lắp ráp đều phải xét đếiệyêu cầ&CNsung theo các chỉ dẫn kĩ thuật riêng. V n n KH u bổ GTVT (ITST) 2. Đối với các cấu kiện bằng thép chịu hàn ghép, chế tạo ở nhà máy. a. Thép các-bon lò Mác-Tanh cán nóng, số hiệu M16C theo GOST 6713-53dùng làm cầu. b. Những loại thép hợp kim thấp nêu ở điểm 1 “b” kèm theo yêu cầu bổ sung(phù hợp với điều 11 của GOST 5058-57) về độ dài xung kích sau khi đã hoágià cơ học; Trong cầu hàn đường sắt cho phép dùng những loại thép hợp kim thấp này,nhưng phải tuân theo các chỉ dẫn riêng. 3. Đối với những bộ phận đúc – dùng thép các-bon đúc số hiệu 25 nhóm IItheo GOST 977-58; 4. Đối với bu-lông chốt, con lăn và bu-lông ở nút dùng thép các-bon lò Mác-Tanh rèn (hay cán nóng) số hiệu BCT5 theo GOST 380-60; 5. Đối với kết cấu nhịp cầu treo, cầu dàn dây và kết cấu nhịp ứng suất trước –dùng dây cáp thép theo những chỉ dẫn kỹ thuật riêng. 6. Để đổ đặc những đầu dây cáp thép thanh treo hình cốc dùng hợp kim kẽm-nhôm SiAM 9-1,5 theo GOST 7117-54. 7. Đối với những đinh tán dùng thép các bon lò Mác-Tanh cán nóng số hiệu((CT.2 đinh tán)) theo GOST 499-41. 8. Đối với bu-lông tinh chế - dùng thép các-bon lò Mác-Tanh cán nóng sốhiệu BCT.3 theo GOST 380-60. 9. Đối với bu-lông cường độ cao và đai ốc của nó – dùng thép chế tạo máyhợp kim thấp số hiệu 40K theo GOST 4543-57 được gia công nhiệt để đảm bảocường độ cực hạn của bu-lông và đai ốc ít nhất là 140 kg/mm2. 1 22TCN 18-79 10. Để hàn tự động (bán tự động) các cấu kiện bằng thép số hiệu M16C- dùngdây hàn bằng thép các-bon số hiệu CB.08A và CB-08RA theo GOST 2246-60và thuốc hàn chảy số hiệu OCSi-45 và AH-348-A (OCSi-45M và AH-348-AM)theo GOST 9087-59; để hàn tự động (bán tự động) các cấu kiện bằng thép sốhiệu 15XCHD phải dùng dây hàn bằng thép số hiệu CB-08RA, CB-08RC vàCB-10R2 theo GOST 2246-60 và thuốc hàn chảy số hiệu OCSi-45 và AH-348-A (OCSi-45M và AH-348-AM) theo GOST 9087-59. Cho phép dùng dây hànthuốc hàn chảy có số hiệu khác, nhưng phải có căn cứ thích hợp và đảm bảođược tính chất cơ học của mạch hàn không kém thép cơ bản. 11. Khi hàn tay các cấu kiện bằng thép số hiệu M16C phải dùng que hàn điệnloại E-42A theo GOST 9467-60, các cấu kiện bằng thép hợp kim thấp số hiệu15XCHD phải dùng que hàn điện E-50A theo GOST 9467-60; khi hàn tay cácchi tiết phụ bằng thép các-bon số hiệu BCT3 và CT.O theo GOST 380-60 cho Nguyễn Đức Toản,phép dùng que hàn điện loại E-42 theo GOST 9467-60. Viện KH&CN GTVT Chú thích (ITST) 1. Đối với bản ngăn nẹp tăng cường, lề người đi, thiết bị kiểm tra cũng nhưcác cấu kiện cầu bộ hành, cho phép dùng thép các-bon cán nóng lò Mác-Tanh sốhiệu BCT.3KП theo GOST-380-60 nếu các cấu kiện đó không cần hàn; đối vớicấu kiện cần hàn của đường người đi, của thiết bị kiểm tra cũng như các cấukiện cầu bộ hành cho phép dùng thép các-bon lò Mác-Tanh cán nóng số hiệuBCT.3 dùng cho kết cấu hàn theo GOST-380-60 2. §èi víi c¸c chÕ phÈm b»ng thÐp cña mÆt cÇu, lan can cÇu thang vµ b¶n chegèi cÇu cho phÐp dïng thÐp cac-bon c¸n nãng lß M¸c-Tanh sè hiÖu CT.O theoGOST 380-60. 3. Trong c¸c kÕt cÊu nhÞp b»ng thÐp hîp kim thÊp viÖc sö dông hîp lý thÐpcac-bon ®Ó lµm mÆt cÇu xe ch¹y, thanh liªn kÕt, thanh treo, thanh gi»ng vµ b¶ngi»ng c¸c cÊu kiÖn giµn chñ ph¶i xÐt ®Õn ¶nh h−ëng biÕn d¹ng cña cÊu kiÖn mµquyÕt ®Þnh. Riªng b¶n ng¨n ngang vµ thÐp gãc nÑp t¨ng c−êng cña kÕt cÊu nhÞpb»ng thÐp hîp kim thÊp th× nªn dïng thÐp cac-bon. 4. KÕt cÊu nhÞp b»ng thÐp hîp kim thÊp cho phÐp dïng ®inh t¸n b»ng thÐp kÕtcÊu hîp kim thÊp lß M¸c-Tanh sè hiÖu 09T2 theo GOST 5058-57*, tho m·n c¸cyªu cÇu sau ®©y (thö hai lÇn cho mét nhãm) : Thö ®é lón trong tr¹ng th¸i nguéi theo GOST 8817-58 khi: h1 x= = 0,5 h Thö ®é lón trong tr¹ng th¸i nãng theo GOST 8817-58 tíi 1/2 chiÒu cao; Thö rÌn mò vµ ®Ëp bÑt trong tr¹ng th¸i nguéi theo GOST 8817-58 cho tíi kh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG III KẾT CẤU THÉP 22TCN 18-79 CHƯƠNG III KẾT CẤU THÉP (1) 1. VẬT LIỆU 3.1. Những vật liệu chủ yếu của cầu thép là: 1. Đối với những cấu kiện bằng thép cán không chịu hàn ghép: a. Thép các-bon lò Mác-Tanh cán nóng số hiệu: (CT3 cầu) dùng làm cầu theoGOST 6713-53; b. Thép kết cấu hợp kim thấp lò Mác-Tanh số hiệu 15XCHД theo GOST5058-57 với yêu cầu bổ sung (phù hợp với điều 11 của GOST này) về độ dàixung kích ở nhiệt độ âm; cho phép dùng những thép hợp kim thấp có số hiệukhác, nhưng chất không kém hợp kim trên và phải có căn cứ thích hợp. Khi thiết kế những kết cấu Nguyếtn ằng c Toản,cường độ cao cũng như liên liên k ễ b Đứ bu lôngkết hàn lắp ráp đều phải xét đếiệyêu cầ&CNsung theo các chỉ dẫn kĩ thuật riêng. V n n KH u bổ GTVT (ITST) 2. Đối với các cấu kiện bằng thép chịu hàn ghép, chế tạo ở nhà máy. a. Thép các-bon lò Mác-Tanh cán nóng, số hiệu M16C theo GOST 6713-53dùng làm cầu. b. Những loại thép hợp kim thấp nêu ở điểm 1 “b” kèm theo yêu cầu bổ sung(phù hợp với điều 11 của GOST 5058-57) về độ dài xung kích sau khi đã hoágià cơ học; Trong cầu hàn đường sắt cho phép dùng những loại thép hợp kim thấp này,nhưng phải tuân theo các chỉ dẫn riêng. 3. Đối với những bộ phận đúc – dùng thép các-bon đúc số hiệu 25 nhóm IItheo GOST 977-58; 4. Đối với bu-lông chốt, con lăn và bu-lông ở nút dùng thép các-bon lò Mác-Tanh rèn (hay cán nóng) số hiệu BCT5 theo GOST 380-60; 5. Đối với kết cấu nhịp cầu treo, cầu dàn dây và kết cấu nhịp ứng suất trước –dùng dây cáp thép theo những chỉ dẫn kỹ thuật riêng. 6. Để đổ đặc những đầu dây cáp thép thanh treo hình cốc dùng hợp kim kẽm-nhôm SiAM 9-1,5 theo GOST 7117-54. 7. Đối với những đinh tán dùng thép các bon lò Mác-Tanh cán nóng số hiệu((CT.2 đinh tán)) theo GOST 499-41. 8. Đối với bu-lông tinh chế - dùng thép các-bon lò Mác-Tanh cán nóng sốhiệu BCT.3 theo GOST 380-60. 9. Đối với bu-lông cường độ cao và đai ốc của nó – dùng thép chế tạo máyhợp kim thấp số hiệu 40K theo GOST 4543-57 được gia công nhiệt để đảm bảocường độ cực hạn của bu-lông và đai ốc ít nhất là 140 kg/mm2. 1 22TCN 18-79 10. Để hàn tự động (bán tự động) các cấu kiện bằng thép số hiệu M16C- dùngdây hàn bằng thép các-bon số hiệu CB.08A và CB-08RA theo GOST 2246-60và thuốc hàn chảy số hiệu OCSi-45 và AH-348-A (OCSi-45M và AH-348-AM)theo GOST 9087-59; để hàn tự động (bán tự động) các cấu kiện bằng thép sốhiệu 15XCHD phải dùng dây hàn bằng thép số hiệu CB-08RA, CB-08RC vàCB-10R2 theo GOST 2246-60 và thuốc hàn chảy số hiệu OCSi-45 và AH-348-A (OCSi-45M và AH-348-AM) theo GOST 9087-59. Cho phép dùng dây hànthuốc hàn chảy có số hiệu khác, nhưng phải có căn cứ thích hợp và đảm bảođược tính chất cơ học của mạch hàn không kém thép cơ bản. 11. Khi hàn tay các cấu kiện bằng thép số hiệu M16C phải dùng que hàn điệnloại E-42A theo GOST 9467-60, các cấu kiện bằng thép hợp kim thấp số hiệu15XCHD phải dùng que hàn điện E-50A theo GOST 9467-60; khi hàn tay cácchi tiết phụ bằng thép các-bon số hiệu BCT3 và CT.O theo GOST 380-60 cho Nguyễn Đức Toản,phép dùng que hàn điện loại E-42 theo GOST 9467-60. Viện KH&CN GTVT Chú thích (ITST) 1. Đối với bản ngăn nẹp tăng cường, lề người đi, thiết bị kiểm tra cũng nhưcác cấu kiện cầu bộ hành, cho phép dùng thép các-bon cán nóng lò Mác-Tanh sốhiệu BCT.3KП theo GOST-380-60 nếu các cấu kiện đó không cần hàn; đối vớicấu kiện cần hàn của đường người đi, của thiết bị kiểm tra cũng như các cấukiện cầu bộ hành cho phép dùng thép các-bon lò Mác-Tanh cán nóng số hiệuBCT.3 dùng cho kết cấu hàn theo GOST-380-60 2. §èi víi c¸c chÕ phÈm b»ng thÐp cña mÆt cÇu, lan can cÇu thang vµ b¶n chegèi cÇu cho phÐp dïng thÐp cac-bon c¸n nãng lß M¸c-Tanh sè hiÖu CT.O theoGOST 380-60. 3. Trong c¸c kÕt cÊu nhÞp b»ng thÐp hîp kim thÊp viÖc sö dông hîp lý thÐpcac-bon ®Ó lµm mÆt cÇu xe ch¹y, thanh liªn kÕt, thanh treo, thanh gi»ng vµ b¶ngi»ng c¸c cÊu kiÖn giµn chñ ph¶i xÐt ®Õn ¶nh h−ëng biÕn d¹ng cña cÊu kiÖn mµquyÕt ®Þnh. Riªng b¶n ng¨n ngang vµ thÐp gãc nÑp t¨ng c−êng cña kÕt cÊu nhÞpb»ng thÐp hîp kim thÊp th× nªn dïng thÐp cac-bon. 4. KÕt cÊu nhÞp b»ng thÐp hîp kim thÊp cho phÐp dïng ®inh t¸n b»ng thÐp kÕtcÊu hîp kim thÊp lß M¸c-Tanh sè hiÖu 09T2 theo GOST 5058-57*, tho m·n c¸cyªu cÇu sau ®©y (thö hai lÇn cho mét nhãm) : Thö ®é lón trong tr¹ng th¸i nguéi theo GOST 8817-58 khi: h1 x= = 0,5 h Thö ®é lón trong tr¹ng th¸i nãng theo GOST 8817-58 tíi 1/2 chiÒu cao; Thö rÌn mò vµ ®Ëp bÑt trong tr¹ng th¸i nguéi theo GOST 8817-58 cho tíi kh ...
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 120 0 0
-
Giáo trình Kết cấu công trình: Phần 2 - NXB Hà Nội
211 trang 82 0 0 -
Hệ thống tính toán và thiết kế kết cấu thép: Phần 2
45 trang 77 0 0 -
Nghiên cứu tính toán các dạng liên kết bu lông trong khung thép nhà dân dụng thấp tầng
4 trang 59 0 0 -
Lý thuyết Cơ học và kết cấu công trình: Phần 1 - PGS.TS. Vũ Mạnh Hùng
193 trang 51 1 0 -
Đề thi môn kết cấu công trình - ĐH Dân Lập Văn Lang
5 trang 48 0 0 -
Giáo trình Kết cấu thép - gỗ: Phần 2 - NXB Xây dựng
44 trang 38 0 0 -
Bài giảng Kết cấu thép (Phần cấu kiện cơ bản) - TS. Nguyễn Trung Kiên
199 trang 37 0 0 -
8 trang 36 0 0
-
KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH CỐ ĐỊNH ENZYME α-AMYLASE (TERMAMYL) BỞI CHẤT MANG CMC-ALGINATE
6 trang 32 0 0