Chương III : Nguồn lực để tăng trưởng và phát triển kinh tế
Số trang: 45
Loại file: ppt
Dung lượng: 252.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khái niệm vốn sản xuất và vốn đầu tư:Vốn sản xuất (K): là giá trị tài sản trực tiếptham gia vào quá trình sản xuất và dịch vụtrong nền kinh tế.Tồn tại dạng hiện vật : tài sản cố định. Tồn tại dạng giá trị : vốn.Vốn đầu tư (I): là giá trị các nguồn lực được sửdụng trong hoạt động đầu tư hay giá trị tài sảnđược hình thành từ hoạt động đầu tư.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương III : Nguồn lực để tăng trưởng và phát triển kinh tế Chương III : Nguồn lực đểtăng trưởng và phát triển kinh tếNội dung chính:I. Nguồn vốn.II. Nguồn lao động.III. Tài nguyên thiên nhiên và vấn đề môi trường.IV. Khoa học và công nghệ.I. Nguồn vốn:1. Khái niệm vốn sản xuất và vốn đầu tư: Vốn sản xuất (K): là giá trị tài sản trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất và dịch vụ trong nền kinh tế.• Tồn tại dạng hiện vật : tài sản cố định.• Tồn tại dạng giá trị : vốn. Vốn đầu tư (I): là giá trị các nguồn lực được sử dụng trong hoạt động đầu tư hay giá trị tài sản được hình thành từ hoạt động đầu tư. Tổng đầu tư: là tổng giá trị xây lắp, thiết bị và các chi phí xây dựng cơ bản khác được thực hiện trong nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. Công thức: I=Ni+Dp2.Các hình thức đầu tư: Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp: Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn đầu tư trực tiếp tham gia vào quản lý quá trình đầu tư và khai thác kết quả đầu tư. Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn đầu tư không trực tiếp tham gia vào việc quản lý và khai thác kết quả đầu tư. Cáchình thức đầu tư mới trong xây dựng cơ sở hạ tầng:BOT: xây dựng-kinh doanh-chuyển giao.BTO: xây dựng-chuyển giao-kinh doanh.BT: xây dựng-chuyển giao.2.Vai trò của vốn vớiphát triển kinh tế2.1. Vai trò của vốn trong mô hình Harrod-Domar:G äi Y:S¶n ng Ç uaG D P,G N P) lî ® r ( ( b¶n) K:Vènt K ∆K Y= ệ số vốn-sản lượng ∆Y = k:h k k Gọi g: tốc độ tăng trưởng ∆Y ∆K 1 (*)g= = Y Y k Gọi s: tỷ lệ tiết kiệm, giả định I = S = ∆K S ( **) s= Y (*) và (**) ta có: s g= kNhận xét: Hệ số ICOR ( k ) cho thấy mối quan hệ giữa sự gia tăng đầu ra của nền kinh tế với tổng số vốn tư bản đầu tư. Đầ utư được coi là yếu tố và là động lực cơ bản của tăng trưởng kinh tế.2.2.Vai trò của vốn đầu tư và vốn sản xuất trong nền kinh tế: Vốn đầu tư I là bộ phận của AD: PL AS E1 PL1 PLo Eo AD’ AD 0 Yo Y1 Y Vốn sản xuất K là bộ phận của AS: PL AS AS’ PLo Eo PL1 E1 AD 0 Yo Y1 Y3. Thị trường vốn đầu tư ở các nước đangphát triển :3.1. Cầu vốn đầu tư:a. Khái niệm: Cầu về vốn đầu tư là số lượng vốn đầu tư mà các đơn vị kinh tế có nhu cầu và sẵn sàng sử dụng để thay thế và tăng thêm giá trị tài sản cố định hay dự trữ tài sản lưu động, tương ứng với các mức giá cả khác nhau. Giá cả của cầu đầu tư phản ánh lãi suất tiền vay của ngân hàng: i E2 i2 E1 i1 DI 0 I2 I1 Ib. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu đầu tư: Lãi suất tiền vay. Thuế thu nhập doanh nghiệp (Tdc). Chu kỳ kinh doanh.i DI2 DIo DI1 E2 Eo E1io0 I2 Io I1 I Môi trường đầu tư:Hệ thống pháp luật đồng bộ, hợp lý.Môi trường kinh tế-chính trị- xã hội ổn định.Các chính sách kinh tế khuyến khích đầu tư.Cải thiện cơ sở hạ tầng. Đơn giản hoá thủ tục hành chính.3.2.Cung về vốn đầu tư.a. Khái niệm: Cung về vốn đầu tư là lượng vốn đầu tư có khả năng và sẵn sàng cung ứng với mức giá cả khác nhau của cung đầu tư. Giá cả của cung đầu tư là lãi suất tiền gửi.b. Các nguồn hình thành vốn đầu tư: Tiết kiệm của CP Tiết kiệm trong nước Tiết kiệm của doanh nghiệp ết kiệm của hộ GĐ Ti Tổng Vốn đầu tư trực tiếp nước tiết kiệm ngoài Viện trợ phát triển chính thức Tiết kiệm ốn từ các tổ chức phi CP Vnước ngoài Vốn tín dụng thương mại Tiết kiệm của CP ( Sg):Sg = ∑ nguồn thu của CP - ∑ chi của CP Nguồn thu: - Thuế (T)Thuế trực thu (Td) : Thu nhập DN (Tdc) và Thu nhập hộ GĐ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương III : Nguồn lực để tăng trưởng và phát triển kinh tế Chương III : Nguồn lực đểtăng trưởng và phát triển kinh tếNội dung chính:I. Nguồn vốn.II. Nguồn lao động.III. Tài nguyên thiên nhiên và vấn đề môi trường.IV. Khoa học và công nghệ.I. Nguồn vốn:1. Khái niệm vốn sản xuất và vốn đầu tư: Vốn sản xuất (K): là giá trị tài sản trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất và dịch vụ trong nền kinh tế.• Tồn tại dạng hiện vật : tài sản cố định.• Tồn tại dạng giá trị : vốn. Vốn đầu tư (I): là giá trị các nguồn lực được sử dụng trong hoạt động đầu tư hay giá trị tài sản được hình thành từ hoạt động đầu tư. Tổng đầu tư: là tổng giá trị xây lắp, thiết bị và các chi phí xây dựng cơ bản khác được thực hiện trong nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. Công thức: I=Ni+Dp2.Các hình thức đầu tư: Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp: Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn đầu tư trực tiếp tham gia vào quản lý quá trình đầu tư và khai thác kết quả đầu tư. Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn đầu tư không trực tiếp tham gia vào việc quản lý và khai thác kết quả đầu tư. Cáchình thức đầu tư mới trong xây dựng cơ sở hạ tầng:BOT: xây dựng-kinh doanh-chuyển giao.BTO: xây dựng-chuyển giao-kinh doanh.BT: xây dựng-chuyển giao.2.Vai trò của vốn vớiphát triển kinh tế2.1. Vai trò của vốn trong mô hình Harrod-Domar:G äi Y:S¶n ng Ç uaG D P,G N P) lî ® r ( ( b¶n) K:Vènt K ∆K Y= ệ số vốn-sản lượng ∆Y = k:h k k Gọi g: tốc độ tăng trưởng ∆Y ∆K 1 (*)g= = Y Y k Gọi s: tỷ lệ tiết kiệm, giả định I = S = ∆K S ( **) s= Y (*) và (**) ta có: s g= kNhận xét: Hệ số ICOR ( k ) cho thấy mối quan hệ giữa sự gia tăng đầu ra của nền kinh tế với tổng số vốn tư bản đầu tư. Đầ utư được coi là yếu tố và là động lực cơ bản của tăng trưởng kinh tế.2.2.Vai trò của vốn đầu tư và vốn sản xuất trong nền kinh tế: Vốn đầu tư I là bộ phận của AD: PL AS E1 PL1 PLo Eo AD’ AD 0 Yo Y1 Y Vốn sản xuất K là bộ phận của AS: PL AS AS’ PLo Eo PL1 E1 AD 0 Yo Y1 Y3. Thị trường vốn đầu tư ở các nước đangphát triển :3.1. Cầu vốn đầu tư:a. Khái niệm: Cầu về vốn đầu tư là số lượng vốn đầu tư mà các đơn vị kinh tế có nhu cầu và sẵn sàng sử dụng để thay thế và tăng thêm giá trị tài sản cố định hay dự trữ tài sản lưu động, tương ứng với các mức giá cả khác nhau. Giá cả của cầu đầu tư phản ánh lãi suất tiền vay của ngân hàng: i E2 i2 E1 i1 DI 0 I2 I1 Ib. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu đầu tư: Lãi suất tiền vay. Thuế thu nhập doanh nghiệp (Tdc). Chu kỳ kinh doanh.i DI2 DIo DI1 E2 Eo E1io0 I2 Io I1 I Môi trường đầu tư:Hệ thống pháp luật đồng bộ, hợp lý.Môi trường kinh tế-chính trị- xã hội ổn định.Các chính sách kinh tế khuyến khích đầu tư.Cải thiện cơ sở hạ tầng. Đơn giản hoá thủ tục hành chính.3.2.Cung về vốn đầu tư.a. Khái niệm: Cung về vốn đầu tư là lượng vốn đầu tư có khả năng và sẵn sàng cung ứng với mức giá cả khác nhau của cung đầu tư. Giá cả của cung đầu tư là lãi suất tiền gửi.b. Các nguồn hình thành vốn đầu tư: Tiết kiệm của CP Tiết kiệm trong nước Tiết kiệm của doanh nghiệp ết kiệm của hộ GĐ Ti Tổng Vốn đầu tư trực tiếp nước tiết kiệm ngoài Viện trợ phát triển chính thức Tiết kiệm ốn từ các tổ chức phi CP Vnước ngoài Vốn tín dụng thương mại Tiết kiệm của CP ( Sg):Sg = ∑ nguồn thu của CP - ∑ chi của CP Nguồn thu: - Thuế (T)Thuế trực thu (Td) : Thu nhập DN (Tdc) và Thu nhập hộ GĐ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kinh tế quốc tế phát triển kinh tế Thương mại quốc tế Ngoại thương Nguồn lực tăng trưởng kinh tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần 2): Phần 1
257 trang 403 6 0 -
4 trang 367 0 0
-
97 trang 324 0 0
-
Cải cách mở cửa của Trung Quốc & kinh nghiệm đối với Việt Nam
27 trang 263 0 0 -
71 trang 227 1 0
-
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 208 0 0 -
23 trang 204 0 0
-
Lý thuyết kinh tế và những vấn đề cơ bản: Phần 2
132 trang 191 0 0 -
Một số điều luật về Thương mại
52 trang 174 0 0 -
14 trang 173 0 0