Danh mục

CHƯƠNG IV THUẾ GTGT VALUE ADDED TAX (VAT)

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.27 MB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 17,000 VND Tải xuống file đầy đủ (21 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

- Là h/hóa, d/vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống SX, cộng đồng, không đặt vấn đề điều tiết tiêu dùng: Dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, v/chuyển hành khách bằng xe buýt, điện chiếu sáng ở nơi công cộng,… - H/hóa, d/vụ thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu nhân đạo, XH, không mang tính chất kinh doanh: Hàng viện trợ, các loại bảo hiểm, duy tu, sửa chữa các công trình văn hóa nghệ thuật, công trình công cộng,…...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG IV THUẾ GTGT VALUE ADDED TAX (VAT) CƠ SỞ PHÁP LÝ CHƯƠNG IV Tại kỳ họp thứ 11 QH khóa 9 ngày 10/5/1997, Luật thuế GTGT được thông qua và chính thức áp dụng 01/01/1999. THUẾ GTGT Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 VALUE ADDED TAX (VAT) - Luật thuế GTGTsố 13/2008/QH 12 ngày 3/6/2008 - NĐ số 123/2008/ND-CP ngày 08/12/2008 - Thông tư 129/2008/TT-BTC 4.1- Khái niệm, đặc điểm, vai trò VAT Tổng giá trị 4.1.1- Khái niệm 4.1.1 Tổng giá trị h/hóa, GTGT h/hóa, = - d/vụ mua vào Là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị d/vụ bán ra tương ứng tăng thêm của h/hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ khâu SX, lưu thông đến tiêu dùng. 1 4.1.2- Đặc điểm Ví dụ: Các doanh nghiệp sau đây có quan hệ mua bán h/hóa cho nhau: A B C D (D là doanh • Là loại thuế gián thu, đánh vào hành vi tiêu nghiệp bán lẻ hàng X đến người tiêu dùng). dùng h/hóa, dịch vụ. Đvt: 1.000đ/sp • Đánh vào GTGT ở tất cả các khâu từ SX, lưu Doanh Giá GTGT Thuế GTGT thông đến tiêu dùng. nghiệp bán T/suất (%) Số tiền A 2.000 2.000 10 ? • Tổng số thuế thu được ở tất cả các khâu bằng B 4.500 ? 10 ? số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng C 7.000 ? 10 ? cuối cùng. D 9.000 ? 10 ? Đặc điểm 4.1.3-Mục đích • Có tính trung lập cao. - Tăng nguồn thu cho NSNN; - Thúc đẩy chế độ hạch toán kế toán, hóa đơn, ch/từ; - Vì thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí, là Why? yếu tố được cộng vào giá bán - Góp phần thúc đẩy SX-KD phát triển; - Không bị ảnh hưởng trực tiếp kết quả SX-KD - Khuyến khích xuất khẩu (tạo ĐK để hạ giá bán, nâng của người nộp thuế cao năng lực cạnh tranh) • Có tính chất lũy thoái so với thu nhập - Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế, tạo • Vì nếu so sánh giữa số thuế phải trả so với thu điều kiện mở rộng hợp tác kinh tế VN với các nước nhập thì người nào có hy? Wthu nhập cao hơn thì tỷ trên thế giới. lệ này thấp hơn và ngược lại 2 Chuyển 4 nhóm h/hóa từ không chịu thuế 4.2- Đối tượng chịu thuế, đối tượng sang đối tượng chịu thuế GTGT không chịu thuế & đối tượng nộp thuế - Nhập khẩu T/bị, máy móc, phương tiện vận tải 4.2.1- Đối tượng chịu thuế chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng trong nước chưa SX được. Là h/hóa, d/vụ dùng cho SX, kinh doanh - H/động văn hóa, triểm lãm, thể dục, thể thao, biểu và tiêu dùng ở VN (kể cả h/hóa, d/vụ diễn ...

Tài liệu được xem nhiều: