Danh mục

Chương IV - Từ trường

Số trang: 22      Loại file: doc      Dung lượng: 1.00 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 19,000 VND Tải xuống file đầy đủ (22 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1 - Từ trường :- Đ/N: Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tácdụng lên nam châm hay một dòng điện đặt trong nó .- Đặc trưng của từ trường là cảm ứng từ ký hiệu là đơn vị của cảm ứng từ là T ( Tesla)- Quy ước : Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam - Bắc của kim nam châm cân bằng tại điểm đó...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương IV - Từ trường Chương IV : TỪ TRƯỜNG Phần 1 : Lý thuyết chung  A- Tóm tắt lý thuyết . I / Các định nghĩa 1 - Từ trường : Đ/N: Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực t ừ tác- dụng lên nam châm hay một dòng điện đặt trong nó . Đặc trưng của từ trường là cảm ứng từ ký hiệu là đơn vị của cảm ứng từ là T ( Tesla)- Quy ước : Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam - Bắc của kim nam châm cân bằng t ại điểm đó- 2 - Đường sức từ : Đ/N : đường sức từ là những đường vẽ trong không gian có từ trường sao cho tiếp tuyến t ại m ỗi điểm có hướng trùng- với hướng của của từ trường tại điểm đó. Tính chất :- Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở 2 đầu Chiều của đường sức từ tuân theo những quy tắc xác định ( quy tắc nắm tay phải , quy t ắc đinh ốc…) Quy ước : Vẽ các đường cảm ứng từ sao cho chỗ nào từ trường mạnh thì các đường sức dày và chỗ nào từ trường yếu thì các đường sức từ thưa . II / Từ trường tạo bởi các dây dẫn điện có hình dạng đặc biệt 1 - Từ trường của dòng điện thẳng dài vô hạn . Giả sử cần xác định từ trường tại M cách dây dẫn một đoạn r do dây dẫn điện có cường độ I (A) gây ra ta làm như sau-Điểm đặt : Tại M I Phương : cùng với phương tiếp tuyến của đường tròn ( O,r) tại M- BM M Chiều : được xác định theo quy tắc nắm bàn tay phải họăc quy tắc đinh ốc 1 :- r O Quy tắc nắm bàn tay phải : Để bàn tay phải sao cho ngón cái n ằm d ọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện , khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều của cảm ứng từ . Quy tắc cái đinh ốc 1 : Quay cái đinh ốc để nó tiến theo chiều dòng điện thì chi ều của nó t ại đi ểm đó là chi ều của cảm ứng từ Độ lớn :- Trong đó : B (T) - I (A) - r (m) BM 2 - Từ trường của dòng điện tròn . r O I Giả sử cần xác định từ trường tại tâm O cách dây dẫn hìng tròn bán kính r do dây d ẫn đi ện có c ường đ ộ I (A) gây ra ta làm như sau : Điểm đặt : Tại O- Phương : Vuông góc với mặt phẳg vòng dây.- Chiều : được xác định theo quy tắc đinh ốc 2 : “Quay cái đinh ốc theo chi ều dòng đi ện thì chi ều ti ến c ủa nó t ại đi ểm- đó là chiều của cảm ứng từ Độ lớn :- Trong đó : B (T) - I (A) - r (m) l - N vòng 3 - Từ trường của ống dây . Giả sử cần xác định từ trường tại tâm O của ống dây dẫn điện có cường độ I (A) gây ra ta làm như sau : I I Phương : song song với trục ống dây.- Chiều : được xác định theo quy tắc đinh ốc 2 : “Quay cái đinh ốc theo chi ều dòng đi ện thì chi ều ti ến c ủa nó t ại đi ểm- đó là chiều của cảm ứng từ Độ lớn : Trong đó : B (T) - I (A) - l (m) – N số vòng dây.-Từ trường F= BI sin αI. Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện:II. Từ trường của dòng điện trong các mạch có dạng khác nhau: I B = 2.10 − 71. Từ trường của dòng điện trong dây dẫn thẳng dài: r: khoảng cách từ M đến dây dẫn(m) ...

Tài liệu được xem nhiều: