CHƯƠNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC LUẬN ĐẦU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH ĐẦU PHÁT TRIỂN NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Số trang: 76
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,004.04 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong nền kinh tế thị trường, nếu lượng cầu hàng hóa cao hơn lượng cung, thì giá cả hàng hóa sẽ tăng lên, mức lợi nhuận cũng tăng khuyến khích người sản xuất tăng lượng cung. Người sản xuất nào có cơ chế sản xuất hiệu quả hơn, thì cũng có tỷ suất lợi nhuận cao hơn cho phép tăng quy mô sản xuất, và do đó các nguồn lực sản xuất sẽ chảy về phía những người sản xuất hiệu quả. Những người sản xuất có cơ chế sản xuất kém hiệu quả sẽ có tỷ suất lợi nhuận...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC LUẬN ĐẦU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH ĐẦU PHÁT TRIỂN NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG CHƯƠNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC LUẬN ĐẦU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH ĐẦU PHÁT TRIỂN NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG CH CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU T VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU T PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG I. ĐẦ U T CỦA DOANH NGHI Ệ P TRONG N ỀN KINH T Ế TH Ị TR ỜNG 1. Kh ái ni ệ m v ề đầ u t và vai trò củ a đầ u t 1.1. Đầ u t : Là ho ạt độ ng sử dụ ng ti ền v ốn, tài nguy ê n trong m ộ t th ời gian t ơng đố i d ài nh ằm thu v ề lợi nhu ận ho ặc l ợi ích kinh t ế xã h ội... Dới góc độ tài chính thì đầu t là một chuỗi hoạt động chi tiêu để chủ đầu t nhận về một chuỗi những dòng thu. Dới góc độ tiêu dùng thì đầu t là sự hi sinh tiêu dùng hiện tại để thu đợc mức tiêu dùng nhiều hơn trong tơng lai. Khái niệm chung: Đầu t là việc bỏ vốn hoặc chi dùng vốn cùng các nguồn lực khác ở hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả có lợi trong tơng lai. Ngu ồn lực đó có th ể là ti ền, là t ài nguy ên thi ên nhi ên, l à sức lao độ ng v à tr í tu ệ. Nh ững kết qu ả đó có th ể l à sự t ăng th êm các t ài sản tài ch ính (ti ền v ốn), tài sản v ật ch ất (nh à m áy, đờ ng xá … ) t ài sản trí tu ệ (tr ình độ văn ho á, chuy ên mô n, khoa h ọc kỹ thu ậ t … ) và ngu ồ n nh ân l ực có đủ đ iều ki ện để làm vi ệc có năng su ất trong nền sản xu ất xã hộ i. 1.2. Vai tr ò đầ u t Ch ủ yếu l à mang l ại nh ững kết qu ả. Trong nh ững kết qu ả đã đạ t đợ c trên đâ y, nh ững kết qu ả tr ực ti ếp của sự hy sinh cá c ngu ồ n l ực ở hi ện tạ i l à các tà i sản vậ t ch ất, t ài sản tr í tu ệ và ngu ồn nh ân lực t ăng th êm có vai trò quan trọng trong m ọi lú c, m ọi n ơi kh ô ng ch ỉ đố i v ới ng ời bỏ v ốn (ch ủ đầ u t), mà cả đố i với to àn b ộ n ền kinh tế. Nh ững kết qu ả này kh ông ch ỉ ng ời ch ủ đầ u t mà cả n ền kinh tế xã h ội đợ c th ụ hởng. Lợi í ch trực ti ếp do sự ho ạt độ ng củ a Nh à m áy này đem lại cho ng ời đầu t (ch ủ đầ u t) l à l ợi nhu ận, còn cho nền kinh t ế l à tho ả m ãn nhu c ầu tiê u d ùng (cho sản xu ất v à cho sinh ho ạt) t ăng th êm củ a n ền kinh tế , đó ng gó p cho ng ân sách, gi ải quy ết vi ệc l àm cho ng ời lao độ ng … Tr ình độ ngh ề nghi ệp, chuy ên mô n c ủa ng ời lao độ ng tăng th êm kh ông ch ỉ có lợi cho ch ính họ (để có thu nh ập cao, đơ n vị cao trong x ã h ội) mà còn b ổ sung cho ngu ồn l ực có kỹ thu ật cho n ền kinh t ế để có th ể ti ếp nh ận công ngh ệ ng ày càng hi ện đại, góp ph ần n âng cao d ần trì nh độ công ngh ệ v à kỹ thu ật củ a nền sản xu ấ t qu ốc gia. Mụ c ti êu củ a m ọi công cu ộ c đầu t là đạt đợc nh ững k ết qu ả lớn hơn so v ới nh ững hy sinh mà ch ủ đầ u t ph ải gánh ch ị u khi ti ến hành đầ u t. Kế t qu ả này càng l ớn, n ó càng ph ản ánh hi ệu qu ả đầu t cao - Mộ t trong nh ững tiê u ch í quan trọ ng đố i với t ừng cá nh ân, từng đơn vị khi ti ến hành đầ u t, là đi ều kiệ n quy ết đị nh sự ra đờ i, t ồn tại và ti ếp t ục ph át tri ển mọ i ho ạt độ ng sản xu ất kinh doanh d ịch vụ . 1.2.1. Trên góc độ toàn bộ nền kinh tế. - Đầu t với việc tăng cờng khả năng khoa học-công nghệ của đất nớc. Công nghệ là trung tâm của CNH. Đầu t là điều kiện kiên quyết của sự phát triển và tăng cờng khả năng công nghệ của đất nớc hiện nay. Có hai con đờng cơ bản để có công nghệ là tự nghiên cứu phát minh ra công nghệ và nhập công nghệ từ nớc ngoài. Dù là sự nghiên cứu hay nhập nó thì cũng cần có vốn đầu t. Mọi phơng án đổi mới công nghệ không gắn với nguồn vốn đầu t sẽ là những phơng án không khả thi. - Đầu t tác động đến tốc độ tăng trởng và phát triển kinh tế. Muốn giữ tốc độ tăng trởng ở mức trung bình thì tốc độ đầu t phải đạt từ 5-20% so với GDP tuỳ thuộc vào ICOR của mỗi nớc. Ở các nớc phát triển, ICOR thờng lớn từ 5-7, ở các nớc chậm phát triển ICOR thấp từ 2-3. Đối với các nớc đang phát triển, phát triển về bản chất đợc coi là vẫn đề đảm bảo các nguồn vốn đầu t đủ để đạt đợc một tỉ lệ tăng thêm sản phẩm quốc dân dự kiến. Có sự khác nhau trên là vì chỉ tiêu ICOR phụ thuộc mạnh vào cơ cấu kinh tế và hiệu quả đầu t trong các nghành các vùng lãnh thổ cũng nh phụ thuộc vào hiệu quả của chính sách kinh tế nói chung. Thông thờng ICOR trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp, ICOR trong giai đoạn chuyển đổi cơ chế chủ yếu do tận dụng năng lực. Do đó ở các nớc phát triển, tỉ lệ đầu t thấp thờng dẫn đến tốc độ tăng trởng thấp. 2.2. Đối với các cơ sở vô vị lợi Đây là hoạt đọng không thể thu lợi cho bản thân mình. Hoạt động này đang tồn tại, để duy trì sự hoạt động, ngoài tiến hành sửa chữa lớn định kì các cơ sở vật chất-kĩ thuật còn phải thực hiện các chi phí thờng xuyên tất cảc những hoạt động và chi phí này đều là những hoạt động đầu t. 2.3. Trên góc độ vi mô Đầu t quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở. Chẳng hạn, để tạo dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho sự ra đời của bất kì cơ sở nào đều cần phải xây dựng nhà xởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm và lắp đặt máy móc trên nền bệ, tiến hành các công tác xây dựng cơ bản và thực hiện các chi phí khác gắn liền với sự hoạt động trong một kì của các cơ sở vật chất kĩ thuật vừa đợc tạo ra. Các hoạt động này chính là hoạt động đầu t. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ đang tồn tại sau một thơi gian hoạt động, các cơ sở vật chất-kĩ thuật các cơ sở này hao mòn, h hỏng. Để duy trì đợc sự hoạt động bình thờng cần định kì tiến hành sửa chữa lớn hoặc thay đổi các cơ sở vật chất - kĩ thuật và nhu cầu tiêu dùng của nền sản xuất xã hội, phải mua sắm các trang thiết bị mới thay thế cho các trang thiết bị cũ đã lỗi thời, cũng có nghĩa là phaỉ đầu t. 3 - Ph â ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC LUẬN ĐẦU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH ĐẦU PHÁT TRIỂN NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG CHƯƠNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC LUẬN ĐẦU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH ĐẦU PHÁT TRIỂN NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG CH CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU T VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU T PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG I. ĐẦ U T CỦA DOANH NGHI Ệ P TRONG N ỀN KINH T Ế TH Ị TR ỜNG 1. Kh ái ni ệ m v ề đầ u t và vai trò củ a đầ u t 1.1. Đầ u t : Là ho ạt độ ng sử dụ ng ti ền v ốn, tài nguy ê n trong m ộ t th ời gian t ơng đố i d ài nh ằm thu v ề lợi nhu ận ho ặc l ợi ích kinh t ế xã h ội... Dới góc độ tài chính thì đầu t là một chuỗi hoạt động chi tiêu để chủ đầu t nhận về một chuỗi những dòng thu. Dới góc độ tiêu dùng thì đầu t là sự hi sinh tiêu dùng hiện tại để thu đợc mức tiêu dùng nhiều hơn trong tơng lai. Khái niệm chung: Đầu t là việc bỏ vốn hoặc chi dùng vốn cùng các nguồn lực khác ở hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả có lợi trong tơng lai. Ngu ồn lực đó có th ể là ti ền, là t ài nguy ên thi ên nhi ên, l à sức lao độ ng v à tr í tu ệ. Nh ững kết qu ả đó có th ể l à sự t ăng th êm các t ài sản tài ch ính (ti ền v ốn), tài sản v ật ch ất (nh à m áy, đờ ng xá … ) t ài sản trí tu ệ (tr ình độ văn ho á, chuy ên mô n, khoa h ọc kỹ thu ậ t … ) và ngu ồ n nh ân l ực có đủ đ iều ki ện để làm vi ệc có năng su ất trong nền sản xu ất xã hộ i. 1.2. Vai tr ò đầ u t Ch ủ yếu l à mang l ại nh ững kết qu ả. Trong nh ững kết qu ả đã đạ t đợ c trên đâ y, nh ững kết qu ả tr ực ti ếp của sự hy sinh cá c ngu ồ n l ực ở hi ện tạ i l à các tà i sản vậ t ch ất, t ài sản tr í tu ệ và ngu ồn nh ân lực t ăng th êm có vai trò quan trọng trong m ọi lú c, m ọi n ơi kh ô ng ch ỉ đố i v ới ng ời bỏ v ốn (ch ủ đầ u t), mà cả đố i với to àn b ộ n ền kinh tế. Nh ững kết qu ả này kh ông ch ỉ ng ời ch ủ đầ u t mà cả n ền kinh tế xã h ội đợ c th ụ hởng. Lợi í ch trực ti ếp do sự ho ạt độ ng củ a Nh à m áy này đem lại cho ng ời đầu t (ch ủ đầ u t) l à l ợi nhu ận, còn cho nền kinh t ế l à tho ả m ãn nhu c ầu tiê u d ùng (cho sản xu ất v à cho sinh ho ạt) t ăng th êm củ a n ền kinh tế , đó ng gó p cho ng ân sách, gi ải quy ết vi ệc l àm cho ng ời lao độ ng … Tr ình độ ngh ề nghi ệp, chuy ên mô n c ủa ng ời lao độ ng tăng th êm kh ông ch ỉ có lợi cho ch ính họ (để có thu nh ập cao, đơ n vị cao trong x ã h ội) mà còn b ổ sung cho ngu ồn l ực có kỹ thu ật cho n ền kinh t ế để có th ể ti ếp nh ận công ngh ệ ng ày càng hi ện đại, góp ph ần n âng cao d ần trì nh độ công ngh ệ v à kỹ thu ật củ a nền sản xu ấ t qu ốc gia. Mụ c ti êu củ a m ọi công cu ộ c đầu t là đạt đợc nh ững k ết qu ả lớn hơn so v ới nh ững hy sinh mà ch ủ đầ u t ph ải gánh ch ị u khi ti ến hành đầ u t. Kế t qu ả này càng l ớn, n ó càng ph ản ánh hi ệu qu ả đầu t cao - Mộ t trong nh ững tiê u ch í quan trọ ng đố i với t ừng cá nh ân, từng đơn vị khi ti ến hành đầ u t, là đi ều kiệ n quy ết đị nh sự ra đờ i, t ồn tại và ti ếp t ục ph át tri ển mọ i ho ạt độ ng sản xu ất kinh doanh d ịch vụ . 1.2.1. Trên góc độ toàn bộ nền kinh tế. - Đầu t với việc tăng cờng khả năng khoa học-công nghệ của đất nớc. Công nghệ là trung tâm của CNH. Đầu t là điều kiện kiên quyết của sự phát triển và tăng cờng khả năng công nghệ của đất nớc hiện nay. Có hai con đờng cơ bản để có công nghệ là tự nghiên cứu phát minh ra công nghệ và nhập công nghệ từ nớc ngoài. Dù là sự nghiên cứu hay nhập nó thì cũng cần có vốn đầu t. Mọi phơng án đổi mới công nghệ không gắn với nguồn vốn đầu t sẽ là những phơng án không khả thi. - Đầu t tác động đến tốc độ tăng trởng và phát triển kinh tế. Muốn giữ tốc độ tăng trởng ở mức trung bình thì tốc độ đầu t phải đạt từ 5-20% so với GDP tuỳ thuộc vào ICOR của mỗi nớc. Ở các nớc phát triển, ICOR thờng lớn từ 5-7, ở các nớc chậm phát triển ICOR thấp từ 2-3. Đối với các nớc đang phát triển, phát triển về bản chất đợc coi là vẫn đề đảm bảo các nguồn vốn đầu t đủ để đạt đợc một tỉ lệ tăng thêm sản phẩm quốc dân dự kiến. Có sự khác nhau trên là vì chỉ tiêu ICOR phụ thuộc mạnh vào cơ cấu kinh tế và hiệu quả đầu t trong các nghành các vùng lãnh thổ cũng nh phụ thuộc vào hiệu quả của chính sách kinh tế nói chung. Thông thờng ICOR trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp, ICOR trong giai đoạn chuyển đổi cơ chế chủ yếu do tận dụng năng lực. Do đó ở các nớc phát triển, tỉ lệ đầu t thấp thờng dẫn đến tốc độ tăng trởng thấp. 2.2. Đối với các cơ sở vô vị lợi Đây là hoạt đọng không thể thu lợi cho bản thân mình. Hoạt động này đang tồn tại, để duy trì sự hoạt động, ngoài tiến hành sửa chữa lớn định kì các cơ sở vật chất-kĩ thuật còn phải thực hiện các chi phí thờng xuyên tất cảc những hoạt động và chi phí này đều là những hoạt động đầu t. 2.3. Trên góc độ vi mô Đầu t quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở. Chẳng hạn, để tạo dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho sự ra đời của bất kì cơ sở nào đều cần phải xây dựng nhà xởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm và lắp đặt máy móc trên nền bệ, tiến hành các công tác xây dựng cơ bản và thực hiện các chi phí khác gắn liền với sự hoạt động trong một kì của các cơ sở vật chất kĩ thuật vừa đợc tạo ra. Các hoạt động này chính là hoạt động đầu t. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ đang tồn tại sau một thơi gian hoạt động, các cơ sở vật chất-kĩ thuật các cơ sở này hao mòn, h hỏng. Để duy trì đợc sự hoạt động bình thờng cần định kì tiến hành sửa chữa lớn hoặc thay đổi các cơ sở vật chất - kĩ thuật và nhu cầu tiêu dùng của nền sản xuất xã hội, phải mua sắm các trang thiết bị mới thay thế cho các trang thiết bị cũ đã lỗi thời, cũng có nghĩa là phaỉ đầu t. 3 - Ph â ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
dự án kinh doanh mẹo lập kế hoạch định hướng kinh doanh hoạch định chiến lược xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển phát triển doanh nghiệp luận văn kinh tế luận văn xây dựng luận văn công nghệ thông tin luận văn ngân hàng cách làm luận vănGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản trị học: Phần 1 - PGS. TS. Trần Anh Tài
137 trang 814 12 0 -
Bí quyết đặt tên cho doanh nghiệp của bạn
6 trang 312 0 0 -
Tiểu luận quản trị học - Đề tài: 'Guanxi-Nghệ thuật tạo dựng quan hệ kinh doanh'
22 trang 207 0 0 -
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 204 0 0 -
Bàn về nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ thế giới và các loại hình hiện nay ở Việt Nam -4
8 trang 195 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Thương mại điện tử trong hoạt động ngoại thương VN-thực trạng và giải pháp
37 trang 188 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Phân tích thiết kế hệ thống siêu thị
140 trang 184 0 0 -
Đồ án: Xây dựng wedsite quản lý điểm học sinh
21 trang 172 0 0 -
Đề tài: Tìm hiểu về thủ tục hải quan điện tử ở Việt Nam
47 trang 170 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác lập kế hoạch tại Tổng công ty chè Việt Nam
36 trang 166 0 0