Chương trình giáo dục đại học ngành điện công nghiệp (ĐCN) trình độ đại
học, nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có
khả năng áp dụng những nguyên lý kỹ thuật cơ bản và các kỹ năng kỹ thuật để đảm
đương công việc của người kỹ sư công nghệ, đồng thời có khả năng thích ứng với sự
thay đổi của ĐCN.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : ĐẠI HỌC
NGÀNH ĐÀO TẠO : ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÃ NGÀNH : ....................
LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO : CHÍNH QUY
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
I.1. Môc tiªu chung:
Chương trình giáo dục đại học ngành điện công nghiệp (ĐCN) trình độ đại
học, nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có
khả năng áp dụng những nguyên lý kỹ thuật cơ bản và các kỹ năng kỹ thuật để đảm
đương công việc của người kỹ sư công nghệ, đồng thời có khả năng thích ứng với sự
thay đổi của ĐCN.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc tại các công ty, xí nghiệp về điện
- điện tử, các viện nghiên cứu hoặc giảng dạy tại các cơ sở đào tạo ngành ĐCN.
I.2. Mục tiêu cụ thể:
• Phẩm chất
Có phẩm chất đạo đức và đủ sức khỏe để tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
• Kiến thức
Được trang bị đầy đủ kiến thức giáo dục đại cương, kiến thức cơ sở ngành và
kiến thức ngành, có kỹ năng thực hành cao về ĐCN, đáp ứng nhu cầu của công nghiệp
và xã hội.
• Kỹ năng
Nắm vững các kỹ thuật cơ bản của lĩnh vực điện công nghiệp, có khả năng
vận hành, bảo trì, sửa chữa, cải tiến, nâng cấp các hệ thống, thiết bị điện – điện tử,
tìm hiểu, nghiên cứu, phát triển ứng dụng ĐCN trong công nghiệp và trong đời sống
dân dụng.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
II.1. Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 130 tín chỉ, trong đó:
1
A. Khối kiến thức giáo dục đại cương (32 tín chỉ)
A.1. Khối kiến thức giáo dục chung (Lý luận chính trị,..., không tính Giáo dục Thể chất,
Giáo dục Quốc phòng): 12 tín chỉ, chiếm tỷ lệ:
09,23 %
A.2. Khối kiến thức Toán, KHTN : 20 tín chỉ, chiếm tỷ lệ: 15,38
%
A.3. Khối kiến thức KHXH-NV: 00 tín chỉ, chiếm tỷ lệ:
00,00 %
B. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (90 tín chỉ)
B.1. Khối kiến thức cơ sở của khối ngành, nhóm ngành: 43 tín chỉ, chiếm tỷ lệ: 33,08
%
B.2. Khối kiến thức ngành, chuyên ngành: 28 tín chỉ, chiếm tỷ lệ: 21,54
%
B.3. Khối kiến thức bổ trợ, thực tập nghề nghiệp: 09 tín chỉ, chiếm tỷ lệ: 06,92
%
B.4. Khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ, chiếm tỷ lệ: 07,69
%.
C. Khối kiến thức tự chọn (08 tín chỉ)
C.1. Khối kiến thức cơ sở ngành tự chọn: 04 tín chỉ, chiếm tỷ lệ: 09,30
%
C.2. Khối kiến thức chuyên nghiệp tự chọn: 04 tín chỉ, chiếm tỷ lệ: 14,29
%
Sinh viên được lựa chọn chương trình đào tạo riêng cho mình dưới sự tư vấn, đề
xuất của cố vấn học tập theo chương trình chung được trình bày ở trên.
II.2. Khung chương trình đào tạo
LOẠI GIỜ TÍN CHỈ Môn học
SỐ Lên lớp Tự
STT TÊN MÔN HỌC
TC học, tiên quyết
TH
LT BT TL Ng (*)
Cứu
A Khối kiến thức giáo dục đại cương
A1 Khối kiến thức giáo dục chung 32
- Những Nguyên lý luận cơ bả n của
A1.1 5 75
Chủ nghĩa Mác-Lenin
A1.2 - Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam 3 45
A1.3 - Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 30
A1.4 - Pháp luật 2 20 10 30
A1.5 - Giáo dục thể chất 4TC
A1.6 - Giáo dục quốc phòng 165t
2
A2 Khối kiến thức Toán, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và môi trường
A2.1 - Toán A1 (Đại số tuyến tính) 3 30 15 45
A2.2 - Toán A2 (Giải tích hàm một biến & chuỗi) 3 30 15 30
A2.3 - Toán A3 (Giải tích hàm nhiều biến và PTVP) 4 40 20 45 A2.2
A2.4 - Vật lý 1_a 2 20 10 30
A2.5 - Vật lý 1_b 2 20 10 30
A2.6 - Vật lý 2_a 2 20 10 30
LOẠI GIỜ TÍN CHỈ Môn học
SỐ Lên lớp Tự
STT TÊN MÔN HỌC
TC học, tiên quyết
TH
LT BT TL Ng (*)
Cứu
A2.7 - Hóa ...