Chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và Vật lý toán
Số trang: 26
Loại file: pdf
Dung lượng: 405.95 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phần 1 tổng quan về chương trình đào tạo, phần 2 đề cương chi tiết các học phần là 2 phần nội dung chính trong chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành "Vật lý lý thuyết và Vật lý toán". Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và Vật lý toán BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNHVẬT LÝ LÝ THUYẾT VÀ VẬT LÝ TOÁN MÃ SỐ: 62440103Đã được Hội đồng Xây dựng Chương trình đào tạo bậc Tiến sĩ thông qua Ngày 15 tháng 12 năm 2013 HÀ NỘI - 2014 MỤC LỤC TrangPHẦN I TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO1 Mục tiêu đào tạo 41.1 Mục tiêu chung 41.2 Mục tiêu cụ thể 42 Thời gian đào tạo 43 Khối lượng kiến thức 44 Đối tượng tuyển sinh 54.1 Định nghĩa 54.2 Phân loại đối tượng 55 Quy trình đào tạo, điều kiện công nhận đạt 56 Thang điểm 57 Nội dung chương trình 67.1 Cấu trúc 67.2 Học phần bổ sung 67.3 Học phần Tiến sĩ 67.3.1 Danh mục học phần Tiến sĩ 67.3.2 Mô tả tóm tắt học phần Tiến sĩ 77.3.3 Kế hoạch học tập các học phần Tiến sĩ 97.4 Chuyên đề Tiến sĩ 98 Danh sách Tạp chí / Hội nghị Khoa học 10PHẦN II ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN9 Danh mục học phần chi tiết của chương trình đào tạo 129.1 Danh mục Học phần bổ sung 129.2 Danh mục học phần Tiến sĩ 1210 Đề cương chi tiết các học phần Tiến sĩ 12 2 PHẦN ITỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 3TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH VẬT LÝ LÝ THUYẾT VÀ VẬT LÝ TOÁN Tên chương trình: Chương trình đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Vật lý lý thuyết và Vật lý toán Trình độ đào tạo: Tiến sĩ Chuyên ngành đào tạo: Vật lý lý thuyết và Vật lý toán – Theoretical and Mathematical Physics Mã chuyên ngành: 62.44.01.01 (Ban hành theo Quyết định số 3446/QĐ-ĐHBK-SĐH ngày 4 tháng 9 năm 2014 của Hiệu trưởng trường ĐH Bách Khoa Hà Nội)1 Mục tiêu đào tạo1.1 Mục tiêu chung Đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Vật lý lý thuyết và Vật lý toán có trình độ chuyên môn sâu cao, cókhả năng nghiên cứu các lĩnh vực của chuyên ngành, có tư duy khoa học, bước đầu có khả năng đặtvà giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu thuộc các chuyên ngành được đào tạo. Có khả năng tham giađào tạo các bậc Đại học và sau Đại học.1.2 Mục tiêu cụ thể Sau khi đã kết thúc thành công chương trình đào tạo, Tiến sĩ chuyên ngành Vật lý lý thuyết vàVật lý toán: Có khả năng tiếp cận các vấn đề thời sự thuộc lĩnh vực chuyên ngành của bản thân. Bước đầu có khả năng đề xuất các nhiệm vụ nghiên cứu, tham gia hoặc tiến hành các nghiên cứu trong lĩnh vực Vật lý Lý thuyết. Có năng lực sư phạm và chuyên môn để hoàn thành giảng dạy các môn học ở các trình độ Đại học, sau Đại học. Có khả năng trình bày, giới thiệu các vấn đề khoa học trong các hội nghị, hội thảo thuộc lĩnh vực Vật lý Lý thuyết.2 Thời gian đào tạo Hệ tập trung liên tục: 3 năm liên tục đối với NCS có bằng ThS, 4 năm đối với NCS có bằng ĐH. Hệ không tập trung liên tục: NCS có văn bằng ThS đăng ký thực hiện trong vòng 4 năm đảm bảo tổng thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường là 3 năm và 12 tháng đầu tiên tập trung liên tục tại Trường.3 Khối lượng kiến thức Khối lượng kiến thức bao gồm khối lượng của các học phần Tiến sĩ và khối lượng của các họcphần bổ sung được xác định cụ thể cho từng loại đối tượng tại mục 4. NCS đã có bằng ThS: tối thiểu 8 tín chỉ + khối lượng bổ sung (nếu có). NCS mới có bằng ĐH: tối thiểu 8 tín chỉ + 38-39 tín chỉ (không kể luận văn) của Chương trình Thạc sĩ Khoa học chuyên ngành Vật lý kỹ thuật (được áp dụng đối tượng miễn giảm một phần khối lượng theo mục 4 của CTĐT Thạc s ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và Vật lý toán BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNHVẬT LÝ LÝ THUYẾT VÀ VẬT LÝ TOÁN MÃ SỐ: 62440103Đã được Hội đồng Xây dựng Chương trình đào tạo bậc Tiến sĩ thông qua Ngày 15 tháng 12 năm 2013 HÀ NỘI - 2014 MỤC LỤC TrangPHẦN I TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO1 Mục tiêu đào tạo 41.1 Mục tiêu chung 41.2 Mục tiêu cụ thể 42 Thời gian đào tạo 43 Khối lượng kiến thức 44 Đối tượng tuyển sinh 54.1 Định nghĩa 54.2 Phân loại đối tượng 55 Quy trình đào tạo, điều kiện công nhận đạt 56 Thang điểm 57 Nội dung chương trình 67.1 Cấu trúc 67.2 Học phần bổ sung 67.3 Học phần Tiến sĩ 67.3.1 Danh mục học phần Tiến sĩ 67.3.2 Mô tả tóm tắt học phần Tiến sĩ 77.3.3 Kế hoạch học tập các học phần Tiến sĩ 97.4 Chuyên đề Tiến sĩ 98 Danh sách Tạp chí / Hội nghị Khoa học 10PHẦN II ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN9 Danh mục học phần chi tiết của chương trình đào tạo 129.1 Danh mục Học phần bổ sung 129.2 Danh mục học phần Tiến sĩ 1210 Đề cương chi tiết các học phần Tiến sĩ 12 2 PHẦN ITỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 3TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH VẬT LÝ LÝ THUYẾT VÀ VẬT LÝ TOÁN Tên chương trình: Chương trình đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Vật lý lý thuyết và Vật lý toán Trình độ đào tạo: Tiến sĩ Chuyên ngành đào tạo: Vật lý lý thuyết và Vật lý toán – Theoretical and Mathematical Physics Mã chuyên ngành: 62.44.01.01 (Ban hành theo Quyết định số 3446/QĐ-ĐHBK-SĐH ngày 4 tháng 9 năm 2014 của Hiệu trưởng trường ĐH Bách Khoa Hà Nội)1 Mục tiêu đào tạo1.1 Mục tiêu chung Đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Vật lý lý thuyết và Vật lý toán có trình độ chuyên môn sâu cao, cókhả năng nghiên cứu các lĩnh vực của chuyên ngành, có tư duy khoa học, bước đầu có khả năng đặtvà giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu thuộc các chuyên ngành được đào tạo. Có khả năng tham giađào tạo các bậc Đại học và sau Đại học.1.2 Mục tiêu cụ thể Sau khi đã kết thúc thành công chương trình đào tạo, Tiến sĩ chuyên ngành Vật lý lý thuyết vàVật lý toán: Có khả năng tiếp cận các vấn đề thời sự thuộc lĩnh vực chuyên ngành của bản thân. Bước đầu có khả năng đề xuất các nhiệm vụ nghiên cứu, tham gia hoặc tiến hành các nghiên cứu trong lĩnh vực Vật lý Lý thuyết. Có năng lực sư phạm và chuyên môn để hoàn thành giảng dạy các môn học ở các trình độ Đại học, sau Đại học. Có khả năng trình bày, giới thiệu các vấn đề khoa học trong các hội nghị, hội thảo thuộc lĩnh vực Vật lý Lý thuyết.2 Thời gian đào tạo Hệ tập trung liên tục: 3 năm liên tục đối với NCS có bằng ThS, 4 năm đối với NCS có bằng ĐH. Hệ không tập trung liên tục: NCS có văn bằng ThS đăng ký thực hiện trong vòng 4 năm đảm bảo tổng thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường là 3 năm và 12 tháng đầu tiên tập trung liên tục tại Trường.3 Khối lượng kiến thức Khối lượng kiến thức bao gồm khối lượng của các học phần Tiến sĩ và khối lượng của các họcphần bổ sung được xác định cụ thể cho từng loại đối tượng tại mục 4. NCS đã có bằng ThS: tối thiểu 8 tín chỉ + khối lượng bổ sung (nếu có). NCS mới có bằng ĐH: tối thiểu 8 tín chỉ + 38-39 tín chỉ (không kể luận văn) của Chương trình Thạc sĩ Khoa học chuyên ngành Vật lý kỹ thuật (được áp dụng đối tượng miễn giảm một phần khối lượng theo mục 4 của CTĐT Thạc s ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chương trình đào tạo Vật lý lý thuyết Đào tạo tiến sĩ Vật lý lý thuyết Chuyên ngành Vật lý lý thuyết Vật lý toán Đào tạo Vật lý toán Vật lý lý thuyếtGợi ý tài liệu liên quan:
-
69 trang 97 0 0
-
102 trang 80 0 0
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nguyên lý tác dụng tối thiểu trong vật lý
52 trang 69 0 0 -
25 trang 28 0 0
-
115 trang 25 0 0
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số thế tán xạ cơ bản trong cơ học lượng tử
39 trang 24 0 0 -
72 trang 23 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Vật lý: Nghiên cứu hiện tượng chuyển pha Nematic trong tinh thể lỏng
51 trang 22 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Mật độ dòng điện bốn chiều trong điện động lực học tương đối tính
64 trang 21 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ Vật lý: Tương tác giữa các hạt mềm tĩnh điện với kích thước khác nhau
51 trang 21 0 0