Chương trình giảng dạy kinh tế Mối quan hệ giữa 4 khu vực trong nền kinh tế
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 205.98 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tổng chi tiêu trong nước hay tổng hấp thu trong nước, A: (Domestic Absorption, Domestic Expenditure) A=C+I+G Cán cân thương mại, TB: (Trade Balance) TB = NX = X – M Cán cân (thanh toán) vãng lai (hiện hành), CA: (Current Account) CA = NX + NFP + NTR =
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương trình giảng dạy kinh tế Mối quan hệ giữa 4 khu vực trong nền kinh tếChương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô 4 khu vựcNiên khóa 2006-07 Mối quan hệ giữa 4 khu vực trong nền kinh tế1Khu vực sản xuất:Tổng sản phẩm trong nước, GDP: (Gross Domestic Product) GDP = C + I + G + X – M C: Tiêu dùng I: Đầu tư G: Chi tiêu của chính phủ X:Xuất khẩu M: Nhập khẩuTổng thu nhập quốc dân, GNI: (Gross National Income) n GNI = GDP + NFP = C + I + G + X – M + NFP NFP (Net Factor Payments from abroad): Thanh toán thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoàiTổng thu nhập khả dụng quốc gia, GNDI: (Gross National Disposable Income) GNDI = GNI + NTR = C + I + G + X – M + NFP + NTR h.v NTR (Net Transfers from abroad): Các khoản chuyển nhượng ròng từ nước ngoài (1) GNDI = C + S + T S: Tiết kiệm 2 4 (2) c T: Thu của chính phủ (chủ yếu từ thuế) oTổng chi tiêu trong nước hay tổng hấp thu trong nước, A: (Domestic Absorption,Domestic Expenditure) ih A=C+I+G V uCán cân thương mại, TB: (Trade Balance) TB = NX = X – MCán cân (thanh toán) vãng lai (hiện hành), CA: (Current Account) CA = NX + NFP + NTR = X – M + NFP + NTR (1) & (2) => (S – I) + (T – G) = CA = X – M + NFP + NTR (có thể biểu diễn dưới dạng % của GDP)Khi các khoản NFP và NTR không đáng kể thì CA # TB: (S – I) + (T – G) = (X – M)Các cách viết của CA: 1. CA = GNDI – A 2. CA = X – M + NFP + NTR 3. CA = (Sp – I) + (T – G) + NFP + NTR 4. CA = - CF (sẽ phân tích ở BOP)1 Tham chiếu bài giảng của GS. Thái Văn Cẩn, FETP 2005Châu Văn Thành 1Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô 4 khu vựcNiên khóa 2006-07Khu vực ngân sách:Cân bằng ngân sách (FB) = T – GNgân sách thâm hụt (DEF) = T – G Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô 4 khu vựcNiên khóa 2006-07Mối quan hệ giữa 4 khu vực: Khu vực sản xuất Khu vực ngân sách Khu vực cán cân thanh toán Khu vực tiền tệ 1. 2. 3. (S – I) + (T – G) = CA = X – M + NFP + NTR T – G = DEF = ∆NDCg + BRWg + NTRg + Dg BM = NFA + NDCg + DCp + OIN = NFA + NDA + OIN .v n 4. h BOP = X – M + NFP + NTR + FDI + Dg + Dp + CFO + EO + ∆NFA = 0 4Câu hỏi hệ thống: 1. Hãy tìm sự liên hệ giữa các khu vực? c 2 o 2. Từng thành tố cấu thành sẽ phụ thuộc vào những yếu tố gì? ih(Hãy tiếp tục cuộc hành trình trong phần còn lại của môn học)! u VChâu Văn Thành 3
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương trình giảng dạy kinh tế Mối quan hệ giữa 4 khu vực trong nền kinh tếChương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô 4 khu vựcNiên khóa 2006-07 Mối quan hệ giữa 4 khu vực trong nền kinh tế1Khu vực sản xuất:Tổng sản phẩm trong nước, GDP: (Gross Domestic Product) GDP = C + I + G + X – M C: Tiêu dùng I: Đầu tư G: Chi tiêu của chính phủ X:Xuất khẩu M: Nhập khẩuTổng thu nhập quốc dân, GNI: (Gross National Income) n GNI = GDP + NFP = C + I + G + X – M + NFP NFP (Net Factor Payments from abroad): Thanh toán thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoàiTổng thu nhập khả dụng quốc gia, GNDI: (Gross National Disposable Income) GNDI = GNI + NTR = C + I + G + X – M + NFP + NTR h.v NTR (Net Transfers from abroad): Các khoản chuyển nhượng ròng từ nước ngoài (1) GNDI = C + S + T S: Tiết kiệm 2 4 (2) c T: Thu của chính phủ (chủ yếu từ thuế) oTổng chi tiêu trong nước hay tổng hấp thu trong nước, A: (Domestic Absorption,Domestic Expenditure) ih A=C+I+G V uCán cân thương mại, TB: (Trade Balance) TB = NX = X – MCán cân (thanh toán) vãng lai (hiện hành), CA: (Current Account) CA = NX + NFP + NTR = X – M + NFP + NTR (1) & (2) => (S – I) + (T – G) = CA = X – M + NFP + NTR (có thể biểu diễn dưới dạng % của GDP)Khi các khoản NFP và NTR không đáng kể thì CA # TB: (S – I) + (T – G) = (X – M)Các cách viết của CA: 1. CA = GNDI – A 2. CA = X – M + NFP + NTR 3. CA = (Sp – I) + (T – G) + NFP + NTR 4. CA = - CF (sẽ phân tích ở BOP)1 Tham chiếu bài giảng của GS. Thái Văn Cẩn, FETP 2005Châu Văn Thành 1Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô 4 khu vựcNiên khóa 2006-07Khu vực ngân sách:Cân bằng ngân sách (FB) = T – GNgân sách thâm hụt (DEF) = T – G Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô 4 khu vựcNiên khóa 2006-07Mối quan hệ giữa 4 khu vực: Khu vực sản xuất Khu vực ngân sách Khu vực cán cân thanh toán Khu vực tiền tệ 1. 2. 3. (S – I) + (T – G) = CA = X – M + NFP + NTR T – G = DEF = ∆NDCg + BRWg + NTRg + Dg BM = NFA + NDCg + DCp + OIN = NFA + NDA + OIN .v n 4. h BOP = X – M + NFP + NTR + FDI + Dg + Dp + CFO + EO + ∆NFA = 0 4Câu hỏi hệ thống: 1. Hãy tìm sự liên hệ giữa các khu vực? c 2 o 2. Từng thành tố cấu thành sẽ phụ thuộc vào những yếu tố gì? ih(Hãy tiếp tục cuộc hành trình trong phần còn lại của môn học)! u VChâu Văn Thành 3
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình kinh tế kinh tế vi mô Kinh tế học hiện đại mô hình tổng cầuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - TS. Lê Bảo Lâm
144 trang 733 21 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 579 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu nguyên lý kinh tế vi mô (Principles of Microeconomics): Phần 2
292 trang 549 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 330 0 0 -
38 trang 248 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 242 1 0 -
Bài giảng Kinh tế vi mô - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
92 trang 235 0 0 -
229 trang 183 0 0
-
Bài giảng môn Nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 2 - Lưu Thị Phượng
51 trang 183 0 0 -
tài liệu môn Kinh tế vĩ mô_chương 1
10 trang 175 0 0