Danh mục

Chương VII: CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐO

Số trang: 32      Loại file: doc      Dung lượng: 636.50 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

- Chất lượng sản phẩm là một yếu tố mang tính chất quyết định trong sự phát triểncủa nền Cơ khí chế tạo máy. Đảm bảo chất lượng sản phẩm trong sản xuất là đảm bảohiệu quả kinh tế cho nền sản xuất.- Trong quá trình chế tạo các chi tiết máy, để kiểm tra chất lượng sản phẩm cần phảiđo để đảm bảo chi tiết làm ra đạt yêu cầu kỹ thuật. Vì vậy, kỹ thuật đo là khâu khôngthể thiếu được trong quá trình sản xuất....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương VII: CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐOChương VII CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐO - Chất lượng sản phẩm là một yếu tố mang tính chất quyết định trong sự phát triểncủa nền Cơ khí chế tạo máy. Đảm bảo chất lượng sản phẩm trong sản xuất là đảm bảohiệu quả kinh tế cho nền sản xuất. - Trong quá trình chế tạo các chi tiết máy, để kiểm tra chất lượng sản phẩm cần phảiđo để đảm bảo chi tiết làm ra đạt yêu cầu kỹ thuật. Vì vậy, kỹ thuật đo là khâu khôngthể thiếu được trong quá trình sản xuất. - Việc đảm bảo chất lượng sản phẩm không đơn thuần là việc kiểm tra sản phẩmsau khi chế tạo mà cái chính là vạch ra nguyên nhân sai hỏng ngay trong khi gia công, đểcó được quy trình công nghệ hợp lí, có thể điều chỉnh quá trình gia công nhằm tạo ra sảnphẩm đạt chất lượng . Mức độ đưa thiết bị và kỹ thuật đo vào công nghệ chế tạo thểhiện mức độ tiên tiến của nền sản xuất .7.1 Các khái niệm cơ bản trong đo lường: 7.1.1 - Khái niệm chung - Đo lường là việc định lượng độ lớn của đối tượng đo, dựa trên việc thiết lập quanhệ giữa đại lượng cần đo và một đại lượng có cùng tính chất vật lý được quy định dùnglàm đơn vị đo. - Thực chất của việc đo lường là việc so sánh đại lượng cần đo với đơn vị đo để tìmra tỉ lệ giữa chúng. Độ lớn của đối tượng cần đo được biểu diễn bằng trị số của tỉ lệnhận được kèm theo đơn vị đo dùng khi so sánh .Ví dụ: +) Đại lượng cần đo là Xđ , đơn vị dùng để so sánh là W. Khi đó tỉ lệ giữa chúng là: Xd =q W Kết quả đo sẽ biểu diễn là : Xđ = q.W - Việc chọn độ lớn của đơn vị đo khác nhau khi so sánh sẽ có trị số q khác nhau. Chọnđộ lớn của đơn vị đo sao cho việc biểu diễn kết quả đo gọn, đơn giản tránh nhầm lẫntrong ghi chép và tính toán. Kết quả đo cuối cùng cần biểu diễn theo đơn vị đo hợp pháp 7.1.2 - Đơn vị đo - Hệ thống đo - Đơn vị đo là yếu tố chuẩn dùng để so sánh. Vì vậy, độ chính xác của đơn vị đo sẽảnh hưởng tới độ chính xác khi đo. - Độ lớn của đơn vị đo cần được quy định theo chuẩn mới đảm bảo được việc thốngnhất trong giao dịch, mua bán, chế tạo sản phẩm để dễ thay thế và lắp lẫn 77 - Để đảm bảo tính thống nhất trong đo lường, các đơn vị đo cơ bản và các đơn vị đodẫn xuất hợp thành hệ thống đơn vị đo : “ Đơn vị của các đại lượng vật lí ” ( SI :Standard International ) . Hệ thống SI tránh được sự cần thiết phải nghiên cứu tỉ mỉnhiều hệ thống đơn vị - Hệ thống đơn vị bao gồm hai nhóm:+) Đơn vị cơ bản: được thể hiện bằng các đơn vị chuẩn với độ chính xác cao nhất màkhoa học kỹ thuật hiện đại có thể thực hiện được. Ở nước ta hiện đang sử dụng các đơn vị đo lường của hệ thống SI gồm 7đơn vị cơ bản là: a) Đơn vị chiều dài : “Mét (m) – là quãng đường ánh sáng đi được trong chân khôngtrong khoảng thời gian 1/29979258 giây (CGMP lần thứ 17 năm 1983) +) Chuẩn chiều dài mét hiện nay có sai số = 0,002 mm ( = 2.10-9m) b) Đơn vị đo nhiệt độ : Kelvin ( K) +) 0K là nhiệt độ có giá trị bằng 1/273,16 phần nhiệt độ đông của điểm thứ 3 củanước (là điểm cân bằng của 3 trạng thái rắn, lỏng, hơi) +) Sử dụng thang Kelvin là thang chuẩn và được sử dụng ưu tiên trong tính toán bởi vìthang này không có nhiệt độ âm mà chỉ có nhiệt độ dương. Ngoài ra, sử dụng thangKelvin, sai số của phép đo chuẩn được giảm đi 50 lần.c) Đơn vị đo cường độ dòng điện: Ampe (A) +) Ampe là cường độ dòng điện một chiều chạy qua 2 dây dẫn song song dài vô hạn,có diện tích mặt cắt nhỏ không đáng kể, được đặt trong chân không cách nhau 1m và trênmỗi đoạn chiều dài 1m của dây dẫn xuất hiện lực tương tác bằng 2.10-7N. d) Đơn vị đo thời gian: giây (s) +) Giây bằng 9192631770 chu kì bức xạ tương ứng với sự chuyển đổi giữa 2 mứcsiêu tĩnh của trạng thái cơ bản Xe-133. +) Giây gắn liền với sự giao dộng của nguyên tử Xe. Sai số tương đối là 5.10-11 e) Đơn vị đo cường độ ánh sáng ( Candela ). - Candela - là cường độ ánh sáng theo một phương xác định của một nguồn phát rabức xạ đơn sắc có tần số 540 x 1012 Hz và có cường độ bức xạ theo phương đó là 1/683Oat trên Steradian(CGPM - lần thứ 16,1979) f) Đơn vị đo khối lượng: (Kg) - Kilogram - là đơn vị đo khối lượng bằng khối lượng của mẫu kilogram quốc tế đặttại trung tâm mẫu và cân quốc tế tại Paris g) Đơn vị đo số lượng vật chất: (Mol) - Mol - là lượng vật chất có số phân tử (hay nguyên tử, các hạt ) bằng số nguyên tửchứa trong 12C với khối lượng là 0,012(kg). 78 - Các đơn vị này có thể dùng để đo tất cả các loại thông số : cơ học, nhiệt, điện, từánh sáng, âm, bức xạ ion và trong lĩnh vực hoá học +) Đơn vị kéo theo: là các đơn vị có liên quan tới các đơn vị cơ bản thể hiện qua cácbiểu thức. - Ngoài bảng 7 đơn vị cơ bản trên còn các đơn vị ké ...

Tài liệu được xem nhiều: