Chụp ống tuyến sữa cản quang, chụp vú định vị kim dây dẫn hướng sinh thiết mở
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 111.51 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu "Chụp ống tuyến sữa cản quang, chụp vú định vị kim dây dẫn hướng sinh thiết mở" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về định nghĩa, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi và xử trí tai biến sau chụp ống tuyến sữa cản quang, chụp vú định vị kim dây dẫn hướng sinh thiết mở. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chụp ống tuyến sữa cản quang, chụp vú định vị kim dây dẫn hướng sinh thiết mở CHỤP ỐNG TUYẾN SỮA CẢN QUANGI. ĐẠI CƢƠNG Là kỹ thuật làm hiện hình một hoặc nhiều thùy ống tuyến sữa và đánh giá tìnhtrạng các ống tuyến sữa này sau khi bơm thuốc cản quang bằng chụp X.quang.II. CHỈ ĐỊNH Bao gồm các bệnh cảnh tiết dịch núm vú bệnh lý:- Tiết dịch núm vú tự nhiên không phải sữa (dịch trong, xanh hoặc đục), tiết ra từ một hay nhiều ống, thường chỉ một bên vú- Tiết dịch núm vú có máu- Tiết dịch với kết quả tế bào học nghi ngờ Không nên chụp ống tuyến sữa cản quang:- Tiết dịch sữa núm vú không liên quan tới thai kỳ hay cho con bú, một bên hoặc 2 bên (Prolactin?)- Tiết dịch núm vú 2 bên từ nhiều ống tuyến không ghi nhận bất thường tế bào học (Hormon hoặc viêm mạn)- Tiết dịch sau khi bóp nhẹ đầu núm vú bằng tay Tùy theo yêu cầu có thể chụp một bên hoặc hai bên, thường chụp tuyến vú ở 2tư thế nghiêng (trong - ngoài) và thẳng (trên - dưới). Đôi khi cần chụp phim cả tư thếchếch hoặc phóng đại. Mục đích là để xác định tình trạng giãn ống tuyến, vị trí và độlan rộng của tổn thương, xác định tổn thương trong lòng ống tuyến, đè đẩy hay cắt cụtống tuyến.III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Những trường hợp đang xảy ra viêm vì làm nghiệm pháp này có thể làm tình trạng viêm trầm trọng hơn.- Dị ứng với thuốc cản quangIV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện- 1 bác sỹ chẩn đoán hình ảnh- 1 điều dưỡng thông hiểu thủ thuật, 1 kỹ thuật viên điều khiển máy2. Phương tiện- Máy Xquang vú 413- Bơm tiêm và kim chuyên dụng (Kim chụp ống tuyến nước bọt 30G)- Thuốc cản quang tan trong nước (3ml)- Thuốc chống dị ứng3. Người bệnh Người bệnh được giải thích về thủ thuật để phối hợp với thầy thuốcV. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH- Người bệnh nằm ngửa với tay cùng bên đưa lên đầu.- Sát trùng núm vú bên làm thủ thuật và loại bỏ vết keratin che miệng ống tuyến (có thế loại bớt dịch trong trường hợp có máu cục hoặc dịch tiết đặc).- Rọi đủ ánh sáng và kính phóng đại xác định đúng miệng ống tuyến tiết dịch- Đưa kim từ từ vào ống tuyến tiết dịch.- Bơm lượng thuốc cản quang đủ vào ống tuyến (khoảng 0,5 - 1ml), không để bóng khí trong ống tuyến.- Tiến hành chụp vú ở hai tư thế thẳng trên-dưới và chếch trong-ngoài.- Nếu hệ thống ống tuyến chưa đầy thuốc, có thể thực hiện lại với thể tích thuốc cản quang lớn hơn.VI. THEO DÕI Chú ý lấy lượng thuốc vửa đủ và theo d i sức chịu đựng của người bệnh. Nếu người bệnh kêu đau có thể do lượng thuốc quá nhiều hoặc kim xuyên qua thành ống tuyến ra ngoài.VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN Phản ứng thuốc cản quang hiếm khi xảy ra. Cần chuẩn bị trước thuốc chống dị ứngvới Solumedrol tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. 414 CHỤP VÚ ĐỊNH VỊ KIM DÂY DẪN HƢỚNG SINH THIẾT MỞI. ĐẠI CƢƠNG Là kỹ thuật chọc kim lưu dây kim loại có móc vào tổn thương nghi ngờ ung thưvú dưới định vị ba chiều bằng chụp X quang để dẫn hướng mổ sinh thiết và chẩnđoán mô bệnh học.II. CHỈ ĐỊNH- Các tổn thương vú kích thước nhỏ, không r ràng trên lâm sàng cần có chẩn đoán mô bệnh học.- Các tổn thương nghi ngờ ung thư vú giai đoạn sớm trên chụp X quang nhưng không sờ thấy trên lâm sàng.- Các tổn thương vi vôi hóa nghi ngờ ung thư vú trên phim X quang.III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Không có chống chỉ định tuyệt đối, cần tránh những trường hợp có rối loạn đông máu.IV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện- 1 bác sỹ chẩn đoán hình ảnh.- 1 điều dưỡng thông hiểu thủ thuật, 1 kỹ thuật viên điều khiển máy.- Kíp phẫu thuật.2. Phương tiện- Máy X quang vú.- Bộ dụng cụ vô trùng gồm khay, gạc, toan lỗ, lưỡi dao mổ, băng, bơm kim tiêm, găng vô trùng.- Kim móc chuyên dụng, lưu ý chọn độ dài kim thích hợp.- Thuốc tê Xylocaine 2 5-10ml.3. Người bệnh Người bệnh được giải thích về thủ thuật để phối hợp với thầy thuốc.V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH- Chuẩn bị máy X quang có bộ ép đinh vị chữ - số chuyên dụng.- Tư thế người bệnh tùy thuộc vào vị trí tổn thương 415- Xác định vị trí chọc kim có dây móc theo tọa độ đánh dấu trên nguyên tắc đường đi ngắn nhất.- Sát trùng vị trí đã chọn.- Gây tê tại chỗ.- Rạch da 3mm và đưa đầu kim có dây móc tới vị trí tổn thương theo hướng dẫn của tọa độ trên bộ ép định vị trên máy X quang vú.- Đưa đầu kim xuyên qua tổn thương không vượt quá 1cm.- Cố định dây kim loại có móc và rút nhẹ nhàng kim ra ngoài.- Lưu dây móc và cố định phần dây ngoài da người bệnh.- Chụp kiểm tra vị trí dây móc ở hai tư thế thẳng và nghiêng.- Chuyển người bệnh để Bác sỹ phẫu thuật tiến hành mổ sinh thiết tổn thương theo dẫn hướng của dây móc.- Chụp lại mẫu bệnh phẩm sau phẫu thuật cùng với dây móc và định hướng cho các nhà Mô bệnh học pha bệnh phẩm chẩn đoán.VI. THEO DÕI Khi làm kỹ thuật cần theo d i phản xạ cũng như tâm lý của người bệnh, nêngiải thích và động viên tinh thần để người bệnh an tâm tin tưởng.VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ Không có tai biến. 416 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chụp ống tuyến sữa cản quang, chụp vú định vị kim dây dẫn hướng sinh thiết mở CHỤP ỐNG TUYẾN SỮA CẢN QUANGI. ĐẠI CƢƠNG Là kỹ thuật làm hiện hình một hoặc nhiều thùy ống tuyến sữa và đánh giá tìnhtrạng các ống tuyến sữa này sau khi bơm thuốc cản quang bằng chụp X.quang.II. CHỈ ĐỊNH Bao gồm các bệnh cảnh tiết dịch núm vú bệnh lý:- Tiết dịch núm vú tự nhiên không phải sữa (dịch trong, xanh hoặc đục), tiết ra từ một hay nhiều ống, thường chỉ một bên vú- Tiết dịch núm vú có máu- Tiết dịch với kết quả tế bào học nghi ngờ Không nên chụp ống tuyến sữa cản quang:- Tiết dịch sữa núm vú không liên quan tới thai kỳ hay cho con bú, một bên hoặc 2 bên (Prolactin?)- Tiết dịch núm vú 2 bên từ nhiều ống tuyến không ghi nhận bất thường tế bào học (Hormon hoặc viêm mạn)- Tiết dịch sau khi bóp nhẹ đầu núm vú bằng tay Tùy theo yêu cầu có thể chụp một bên hoặc hai bên, thường chụp tuyến vú ở 2tư thế nghiêng (trong - ngoài) và thẳng (trên - dưới). Đôi khi cần chụp phim cả tư thếchếch hoặc phóng đại. Mục đích là để xác định tình trạng giãn ống tuyến, vị trí và độlan rộng của tổn thương, xác định tổn thương trong lòng ống tuyến, đè đẩy hay cắt cụtống tuyến.III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Những trường hợp đang xảy ra viêm vì làm nghiệm pháp này có thể làm tình trạng viêm trầm trọng hơn.- Dị ứng với thuốc cản quangIV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện- 1 bác sỹ chẩn đoán hình ảnh- 1 điều dưỡng thông hiểu thủ thuật, 1 kỹ thuật viên điều khiển máy2. Phương tiện- Máy Xquang vú 413- Bơm tiêm và kim chuyên dụng (Kim chụp ống tuyến nước bọt 30G)- Thuốc cản quang tan trong nước (3ml)- Thuốc chống dị ứng3. Người bệnh Người bệnh được giải thích về thủ thuật để phối hợp với thầy thuốcV. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH- Người bệnh nằm ngửa với tay cùng bên đưa lên đầu.- Sát trùng núm vú bên làm thủ thuật và loại bỏ vết keratin che miệng ống tuyến (có thế loại bớt dịch trong trường hợp có máu cục hoặc dịch tiết đặc).- Rọi đủ ánh sáng và kính phóng đại xác định đúng miệng ống tuyến tiết dịch- Đưa kim từ từ vào ống tuyến tiết dịch.- Bơm lượng thuốc cản quang đủ vào ống tuyến (khoảng 0,5 - 1ml), không để bóng khí trong ống tuyến.- Tiến hành chụp vú ở hai tư thế thẳng trên-dưới và chếch trong-ngoài.- Nếu hệ thống ống tuyến chưa đầy thuốc, có thể thực hiện lại với thể tích thuốc cản quang lớn hơn.VI. THEO DÕI Chú ý lấy lượng thuốc vửa đủ và theo d i sức chịu đựng của người bệnh. Nếu người bệnh kêu đau có thể do lượng thuốc quá nhiều hoặc kim xuyên qua thành ống tuyến ra ngoài.VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN Phản ứng thuốc cản quang hiếm khi xảy ra. Cần chuẩn bị trước thuốc chống dị ứngvới Solumedrol tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. 414 CHỤP VÚ ĐỊNH VỊ KIM DÂY DẪN HƢỚNG SINH THIẾT MỞI. ĐẠI CƢƠNG Là kỹ thuật chọc kim lưu dây kim loại có móc vào tổn thương nghi ngờ ung thưvú dưới định vị ba chiều bằng chụp X quang để dẫn hướng mổ sinh thiết và chẩnđoán mô bệnh học.II. CHỈ ĐỊNH- Các tổn thương vú kích thước nhỏ, không r ràng trên lâm sàng cần có chẩn đoán mô bệnh học.- Các tổn thương nghi ngờ ung thư vú giai đoạn sớm trên chụp X quang nhưng không sờ thấy trên lâm sàng.- Các tổn thương vi vôi hóa nghi ngờ ung thư vú trên phim X quang.III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Không có chống chỉ định tuyệt đối, cần tránh những trường hợp có rối loạn đông máu.IV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện- 1 bác sỹ chẩn đoán hình ảnh.- 1 điều dưỡng thông hiểu thủ thuật, 1 kỹ thuật viên điều khiển máy.- Kíp phẫu thuật.2. Phương tiện- Máy X quang vú.- Bộ dụng cụ vô trùng gồm khay, gạc, toan lỗ, lưỡi dao mổ, băng, bơm kim tiêm, găng vô trùng.- Kim móc chuyên dụng, lưu ý chọn độ dài kim thích hợp.- Thuốc tê Xylocaine 2 5-10ml.3. Người bệnh Người bệnh được giải thích về thủ thuật để phối hợp với thầy thuốc.V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH- Chuẩn bị máy X quang có bộ ép đinh vị chữ - số chuyên dụng.- Tư thế người bệnh tùy thuộc vào vị trí tổn thương 415- Xác định vị trí chọc kim có dây móc theo tọa độ đánh dấu trên nguyên tắc đường đi ngắn nhất.- Sát trùng vị trí đã chọn.- Gây tê tại chỗ.- Rạch da 3mm và đưa đầu kim có dây móc tới vị trí tổn thương theo hướng dẫn của tọa độ trên bộ ép định vị trên máy X quang vú.- Đưa đầu kim xuyên qua tổn thương không vượt quá 1cm.- Cố định dây kim loại có móc và rút nhẹ nhàng kim ra ngoài.- Lưu dây móc và cố định phần dây ngoài da người bệnh.- Chụp kiểm tra vị trí dây móc ở hai tư thế thẳng và nghiêng.- Chuyển người bệnh để Bác sỹ phẫu thuật tiến hành mổ sinh thiết tổn thương theo dẫn hướng của dây móc.- Chụp lại mẫu bệnh phẩm sau phẫu thuật cùng với dây móc và định hướng cho các nhà Mô bệnh học pha bệnh phẩm chẩn đoán.VI. THEO DÕI Khi làm kỹ thuật cần theo d i phản xạ cũng như tâm lý của người bệnh, nêngiải thích và động viên tinh thần để người bệnh an tâm tin tưởng.VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ Không có tai biến. 416 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám chữa bệnh Khám chữa bệnh chuyên ngành Ung bướu Chụp ống tuyến sữa cản quang Thùy ống tuyến sữa Kỹ thuật chọc kim lưu dây Ung thư vú Hướng mổ sinh thiếtTài liệu liên quan:
-
9 trang 197 0 0
-
8 trang 164 0 0
-
8 trang 119 1 0
-
5 trang 78 0 0
-
Bài giảng Liệu pháp hormone ở tuổi mãn kinh - Các khái niệm, tranh luận và tiếp cận điều trị
44 trang 45 0 0 -
Kiến thức về tự khám vú của phụ nữ đến khám phụ khoa tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2023
7 trang 42 0 0 -
7 trang 38 0 0
-
5 trang 36 0 0
-
Ebook Phòng trị bệnh phụ khoa thường gặp: Phần 2
291 trang 36 0 0 -
7 trang 35 0 0