Chuyên đề 1 cao học Kinh Tế Quốc Tế
Số trang: 23
Loại file: ppt
Dung lượng: 237.00 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đây là qui chế quan hệ thương mại bình thườngvĩnh viễn của Hoa kỳ (Permanent Normal TradeRelations) dựa trên qui chế NTR.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề 1 cao học Kinh Tế Quốc Tế Chương trình giảng Chchuyên đề: Kinh tế quốc tế Dành cho các lớp cao học Biên soạn: PGS.,TS Nguyễn Tiến PGS.,TS ThuậnChuyên đề 1 : Thương mại quốc tếChuyên1.Một số nguyên tắc chi phối quan hệ thương mại hiện nay1.1 Qui chế PNTR Của Hoa Kỳ- Qui chế PNTR của Hoa kỳ là gì? Đây là qui chế quan hệ thương mại bình thường Đây vĩnh viễn của Hoa kỳ (Permanent Normal Trade (Permanent Relations) dựa trên qui chế NTR. Relations) Qui chế này thuộc nguyên tắc nào?- Giống nguyên tắc Tối huệ quốc (MFN) của WTO Gi hiện đang được áp dụng trong quan hệ thương mại giữa các thành viên.1.2 Các nguyên tắc cơ bản trong hệ thống thương mại1.2 đa phương thuộc WTO:a. Nguyên tắc: Không phân biệt đối xử Đối xử tối huệ quốc (MFN)- Đãi ngộ quốc gia (NT)-b. Nguyên tắc: Tự do hóa thương mại Các thành viên phải xác định lộ trình tự do hóa Các thương mại (bao gồm: mở cửa thị trường với hàng hóa dịch vụ và việc dỡ bỏ các rào cản thương mạic. Nguyên tắc: Minh bạch và dễ dự đoán Các thông tin thương mại phải công bố công khai Cácd. Nguyên tắc: Thúc đẩy cạnh tranh bình đẳngd. Cho phép các chủ thể tham gia thương mại quốc tế Cho được phép cạnh tranh với nhau nhưng phải đảm bảo việc cạnh tranh bình đẳng. Không được áp dụng các biện pháp cấm để cạnh tranh với nhau.đ. Nguyên tắc: Thúc đẩy phát triển và cải cách kinh tế Nguyên tắc này nhằm hỗ trợ cho các nước phát Nguyên triển kinh tế do việc thúc đẩy tự do hóa thương mại. Tuy nhiên với các nước đang và chậm phát triển sẽ có những ưu đãi hơn (Như cho phép có thời gian thích nghi, các nước phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa của các nước đang PT dễ dàng xâm nhập vào thị trường của họ)Theo Anh, Chị khi Việt Nam đã là thành viênTheochính thức của WTO thì có cần phải tuân thủcác nguyên tắc trên không?2. Chính sách thương mại quốc tế2. Trong thương mại quốc tế có 2 chính sách: Tự do hóa Trong thương mại và bảo hộ thương mạia. Những lập luận ủng hộ tự do hóa thương mại:- Lập luận thứ nhất: sử dụng các rào cản thương mại làm cho sản hiệu quả thấp, người tiêu dùng thiệt thòi, do đó nên tự do hóa thương mại- Lập luận thứ hai: Việc bảo hộ làm cho qui mô sản xuất của các nước không mở rộng được- Lập luận thứ ba: Tự do hóa thương mại sẽ tạ ra những động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển (Như: cạnh tranh, khai thác được thế mạnh của các nước khác...)b. Những lập luận hướng tới bảo hộ thương mại:b.- Lập luận thứ nhất: Các quốc gia cần phải b ảo h ộ những ngành sản xuất mới phát triển mà chưa đủ sức cạnh tranh- Lập luận thứ hai: Bảo hộ thương mại sẽ giúp cho việc củng cố nguồn tài chính công để duy trì việc cung ứng hàng hóa công.- Lập luận thứ ba: Bảo hộ sẽ góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp trong nước- Lập luận thứ tư: Góp phần giải quyết tình trạng phân hóa thu nhập gia tăng giữa các tầng lớp dân cư Anh, Chị sẽ ủng hộ xu hướng nào trong thương mại quốc tế? Anh, Tại sao?Chuyên đề 1Chuyên3. Các biện pháp thúc đẩy thương mại quốc tế:3.1 Kí kết Hiệp định Thương mạia. Hiệp định thương mại và phân loại HĐTMb. Hiệp định Thươmg mại song phương Việt Nam- Hoa kỳ Hiện nay Việt Nam đã kí kết Hiệp định thương mại với Hi trên 100 quốc gia, vùng lãnh thổ nhưng Hiệp định thương mại song phương Việt Nam- Hoa Kỳ là mốc quan trọng nhất trong quá trình hội nhập, đây là Hiệp định thương mại có nội dung đầy đủ nhất, thời gian đàm phán lâu nhất được kí kết ngày 13/7/2000 và có hiệu lực từ ngày 10/12/2001. Hiệp định có 7 chương, 71 điều và 9 phụ lục hướng dẫn kèm theo.Chuyên đề 1Chuyên Tiêu thức Hiệp định Các hiệp định Các So sánh Hiệp định So TM VN-HK TM song TM TM phương khác thương mại ph song 1. Cơ sở đàm Dựa trên các Dựa vào tập phương Việt Nam- Hoa qui định của phán quán TMQT quán WTO Kỳ với các Hiệp định 2. Tính chất Vừa mang tính Mang tính tổng 2. thương mại khác mà của hiệp định tổng hợp, vừa hợp cao, thiếu tính cụ thể mang tính chi man ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề 1 cao học Kinh Tế Quốc Tế Chương trình giảng Chchuyên đề: Kinh tế quốc tế Dành cho các lớp cao học Biên soạn: PGS.,TS Nguyễn Tiến PGS.,TS ThuậnChuyên đề 1 : Thương mại quốc tếChuyên1.Một số nguyên tắc chi phối quan hệ thương mại hiện nay1.1 Qui chế PNTR Của Hoa Kỳ- Qui chế PNTR của Hoa kỳ là gì? Đây là qui chế quan hệ thương mại bình thường Đây vĩnh viễn của Hoa kỳ (Permanent Normal Trade (Permanent Relations) dựa trên qui chế NTR. Relations) Qui chế này thuộc nguyên tắc nào?- Giống nguyên tắc Tối huệ quốc (MFN) của WTO Gi hiện đang được áp dụng trong quan hệ thương mại giữa các thành viên.1.2 Các nguyên tắc cơ bản trong hệ thống thương mại1.2 đa phương thuộc WTO:a. Nguyên tắc: Không phân biệt đối xử Đối xử tối huệ quốc (MFN)- Đãi ngộ quốc gia (NT)-b. Nguyên tắc: Tự do hóa thương mại Các thành viên phải xác định lộ trình tự do hóa Các thương mại (bao gồm: mở cửa thị trường với hàng hóa dịch vụ và việc dỡ bỏ các rào cản thương mạic. Nguyên tắc: Minh bạch và dễ dự đoán Các thông tin thương mại phải công bố công khai Cácd. Nguyên tắc: Thúc đẩy cạnh tranh bình đẳngd. Cho phép các chủ thể tham gia thương mại quốc tế Cho được phép cạnh tranh với nhau nhưng phải đảm bảo việc cạnh tranh bình đẳng. Không được áp dụng các biện pháp cấm để cạnh tranh với nhau.đ. Nguyên tắc: Thúc đẩy phát triển và cải cách kinh tế Nguyên tắc này nhằm hỗ trợ cho các nước phát Nguyên triển kinh tế do việc thúc đẩy tự do hóa thương mại. Tuy nhiên với các nước đang và chậm phát triển sẽ có những ưu đãi hơn (Như cho phép có thời gian thích nghi, các nước phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa của các nước đang PT dễ dàng xâm nhập vào thị trường của họ)Theo Anh, Chị khi Việt Nam đã là thành viênTheochính thức của WTO thì có cần phải tuân thủcác nguyên tắc trên không?2. Chính sách thương mại quốc tế2. Trong thương mại quốc tế có 2 chính sách: Tự do hóa Trong thương mại và bảo hộ thương mạia. Những lập luận ủng hộ tự do hóa thương mại:- Lập luận thứ nhất: sử dụng các rào cản thương mại làm cho sản hiệu quả thấp, người tiêu dùng thiệt thòi, do đó nên tự do hóa thương mại- Lập luận thứ hai: Việc bảo hộ làm cho qui mô sản xuất của các nước không mở rộng được- Lập luận thứ ba: Tự do hóa thương mại sẽ tạ ra những động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển (Như: cạnh tranh, khai thác được thế mạnh của các nước khác...)b. Những lập luận hướng tới bảo hộ thương mại:b.- Lập luận thứ nhất: Các quốc gia cần phải b ảo h ộ những ngành sản xuất mới phát triển mà chưa đủ sức cạnh tranh- Lập luận thứ hai: Bảo hộ thương mại sẽ giúp cho việc củng cố nguồn tài chính công để duy trì việc cung ứng hàng hóa công.- Lập luận thứ ba: Bảo hộ sẽ góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp trong nước- Lập luận thứ tư: Góp phần giải quyết tình trạng phân hóa thu nhập gia tăng giữa các tầng lớp dân cư Anh, Chị sẽ ủng hộ xu hướng nào trong thương mại quốc tế? Anh, Tại sao?Chuyên đề 1Chuyên3. Các biện pháp thúc đẩy thương mại quốc tế:3.1 Kí kết Hiệp định Thương mạia. Hiệp định thương mại và phân loại HĐTMb. Hiệp định Thươmg mại song phương Việt Nam- Hoa kỳ Hiện nay Việt Nam đã kí kết Hiệp định thương mại với Hi trên 100 quốc gia, vùng lãnh thổ nhưng Hiệp định thương mại song phương Việt Nam- Hoa Kỳ là mốc quan trọng nhất trong quá trình hội nhập, đây là Hiệp định thương mại có nội dung đầy đủ nhất, thời gian đàm phán lâu nhất được kí kết ngày 13/7/2000 và có hiệu lực từ ngày 10/12/2001. Hiệp định có 7 chương, 71 điều và 9 phụ lục hướng dẫn kèm theo.Chuyên đề 1Chuyên Tiêu thức Hiệp định Các hiệp định Các So sánh Hiệp định So TM VN-HK TM song TM TM phương khác thương mại ph song 1. Cơ sở đàm Dựa trên các Dựa vào tập phương Việt Nam- Hoa qui định của phán quán TMQT quán WTO Kỳ với các Hiệp định 2. Tính chất Vừa mang tính Mang tính tổng 2. thương mại khác mà của hiệp định tổng hợp, vừa hợp cao, thiếu tính cụ thể mang tính chi man ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
học thuyết kinh tế sách kinh tế học bài giảng kinh tế học giáo trình kinh tế Kinh tế quốc tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
97 trang 326 0 0
-
Hỏi - đáp về Lịch sử các học thuyết kinh tế: Phần 1
64 trang 306 1 0 -
Nghiên cứu lý thuyết kinh tế: Phần 1
81 trang 222 0 0 -
Bài giảng Đánh giá kinh tế y tế: Phần 2 - Nguyễn Quỳnh Anh
42 trang 210 0 0 -
23 trang 205 0 0
-
Bộ Luật Lao động Của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (1992)
108 trang 197 0 0 -
Mô hình đa tác tử và ứng dụng vào bài toán dự báo
10 trang 186 0 0 -
Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế - PGS.TS. Trần Đình Trọng
337 trang 184 1 0 -
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ, TÍN DỤNG
68 trang 172 0 0 -
Nghiên cứu lịch sử các học thuyết kinh tế: Phần 2
373 trang 172 0 0